Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đường ống khí đốt phát nổ dữ dội trong khu vực Nga kiểm soát ở Ukraine

07:09 | 09/01/2023

213 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các quan chức thân Nga nói rằng, vụ nổ đường ống khí đốt ở Lugansk, miền Đông Ukraine là hành động có chủ ý với mục đích phá hoại.
Đường ống khí đốt phát nổ dữ dội trong khu vực Nga kiểm soát ở Ukraine - 1
Ngọn lửa bao trùm một khu vực rộng lớn ở Lugansk ngày 7/1 sau vụ nổ đường ống khí đốt (Ảnh: MNA).

RT đưa tin, ngày 7/1, một vụ nổ lớn đã xảy ra tại đường ống dẫn khí đốt chính của thành phố Lugutino thuộc khu vực do Nga kiểm soát ở vùng Lugansk. Vụ nổ rung chuyển Lugansk xảy ra ngay trong thời gian lực lượng Nga đang thực thi lệnh ngừng bắn theo lệnh của Tổng thống Vladimir Putin đặt ra. Vụ việc khiến hơn 13.000 người dân trong khu vực không có khí đốt để sử dụng.

Các quan chức thân Nga ở Lugansk cho biết, hiện tại việc sửa chữa đường ống đã hoàn thành và nguồn cung khí đốt cho khách hàng cũng đã được khôi phục.

Theo lực lượng cứu hộ khẩn cấp cũng như dữ liệu điều tra sơ bộ, đây rất có thể là một hành động có chủ ý với mục đích phá hoại.

Trong những tháng gần đây, cơ quan an ninh của Nga tuyên bố đã ngăn chặn một số âm mưu tấn công khủng bố và phá hoại ở nước này. Đầu tuần trước, Cơ quan An ninh Liên bang Nga (FSB) cho biết 3 người đàn ông đã bị phát hiện khi cố gắng vô hiệu hóa một cơ sở đường sắt ở Urals thuộc vùng Chelyabinsk.

Moscow trước đó cáo buộc Kiev dàn dựng một vụ nổ làm hư hại cầu Crimea vào đầu tháng 10/2022. Vụ tấn công khiến Nga tăng cường chiến dịch tấn công bằng tên lửa nhằm vào các cơ sở quân sự và cơ sở hạ tầng năng lượng của Ukraine.

Tổng thống Nga Vladimir Putin từng tiết lộ một số công dân Ukraine từng cố gắng nhắm mục tiêu vào các đường dây điện kết nối một nhà máy điện hạt nhân của Nga với lưới điện quốc gia và một đường ống dẫn khí đốt tự nhiên đến Thổ Nhĩ Kỳ. Tuy nhiên, Kiev phủ nhận có liên quan đến những âm mưu này.

Nga thông báo sáp nhập Lugansk cùng với 3 khu vực khác của Ukraine là Donetsk, Zaporizhia, Kherson từ tháng 10 sau các cuộc trưng cầu dân ý gây tranh cãi.

Theo Dân trí

BP hoàn tất thương vụ mua lại nhà sản xuất khí đốt tự nhiên tái tạo hàng đầu của MỹBP hoàn tất thương vụ mua lại nhà sản xuất khí đốt tự nhiên tái tạo hàng đầu của Mỹ
Trung Quốc kêu gọi Turkmenistan hợp tác nhiều hơn về khí đốtTrung Quốc kêu gọi Turkmenistan hợp tác nhiều hơn về khí đốt
Thấy gì từ liên minh khí đốt Nga - Thổ Nhĩ Kỳ?Thấy gì từ liên minh khí đốt Nga - Thổ Nhĩ Kỳ?
Châu Âu đối mặt nguy cơ thiếu hụt khí đốt trong năm 2023Châu Âu đối mặt nguy cơ thiếu hụt khí đốt trong năm 2023

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 ▲100K 79,500 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 ▲100K 79,400 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 21/09/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 ▲200K 80.550 ▲200K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 ▲200K 80.550 ▲200K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 ▲200K 80.550 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 ▲200K 80.550 ▲200K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 ▲200K 80.550 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 ▲200K 80.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 ▲200K 80.020 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 ▲200K 79.400 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 ▲180K 73.470 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 ▲150K 60.230 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 ▲140K 54.620 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 ▲130K 52.220 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 ▲120K 49.010 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 ▲120K 47.010 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 ▲80K 33.470 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 ▲80K 30.190 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 ▲60K 26.580 ▲60K
Cập nhật: 21/09/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 ▲30K 8,020 ▲30K
Trang sức 99.9 7,835 ▲30K 8,010 ▲30K
NL 99.99 7,880 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 ▲30K 8,060 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 ▲30K 8,060 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 ▲30K 8,060 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 21/09/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 ▲200K 80,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 ▲200K 80,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 78,800 ▲200K 79,800 ▲200K
Nữ Trang 99% 77,010 ▲198K 79,010 ▲198K
Nữ Trang 68% 51,919 ▲136K 54,419 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 30,930 ▲83K 33,430 ▲83K
Cập nhật: 21/09/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 21/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 21/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 21/09/2024 21:00