Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dự báo giá vàng ngày 1/9/2021: Có thể tiếp tục ổn định trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh?

07:34 | 01/09/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới tăng trong phiên giao dịch chiều nay vì đồng USD suy yếu trở lại. Tuy nhiên, vì thị trường đang chuẩn bị bước vào dịp nghỉ lễ Quốc khánh, giá vàng trong nước có thể tiếp tục không thay đổi trong phiên sáng 1/9.

Trong phiên giao dịch chiều ngày 31/8, giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 1.814,1 USD/ounce vào lúc 17h50 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 12 cũng tăng 0,37% lên 1.818,95 USD/ounce.

Giá vàng tăng trong phiên giao dịch chiều ngày thứ Ba (31/8) vì đồng USD suy yếu, trong khi giới đầu tư chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ.

3450-gia-vang-25
Hình minh họa

Tại thời điểm khảo sát, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ trong rổ tiền tệ, giảm 0,18% xuống 92,487. Đồng USD yếu giúp vàng trở nên rẻ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác.

Đồng USD neo ở đáy gần 2 tuần sau khi chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell không đưa ra thời gian chính xác cho kế hoạch giảm thu mua tài sản của ngân hàng trung ương.

Chủ tịch Fed tại Cleveland, bà Loretta Mester cho biết nền kinh tế Mỹ đang phục hồi mạnh mẽ nhưng bà vẫn chưa tin rằng các chỉ số lạm phát gần đây sẽ đủ để đáp ứng mục tiêu ổn định giá mà ngân hàng trung ương đã cải tổ một năm trước.

Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Sáu (3/9). Thị trường đang kỳ vọng số việc làm tăng thêm 728.000 trong tháng 8, với tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 5,4% xuống 5,2% và thu nhập trung bình hàng giờ tăng 0,4% so với tháng 7.

Trong khi hoạt động nhà máy của Trung Quốc tăng trưởng với tốc độ chậm hơn trong tháng 8 do các hạn chế liên quan đến COVID-19 và giá nguyên liệu thô cao gây áp lực cho các nhà sản xuất ở nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, theo Reuters.

Vàng trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới, tuy nhiên, vì thị trường sắp bước ào kỳ nghỉ lễ Quốc khánh, giá vàng SJC có thể tiếp tục ổn định trong phiên giao dịch sáng (1/9).

Theo kinhtechungkhoan.vn

Giá vàng ngày 1/9: Đồng USD giúp giá vàng trụ vững trước sức ép từ chứng khoánGiá vàng ngày 1/9: Đồng USD giúp giá vàng trụ vững trước sức ép từ chứng khoán
Tin tức kinh tế ngày 31/8: Vốn chủ sở hữu của Vietnam Airlines âm 2.750 tỷ đồngTin tức kinh tế ngày 31/8: Vốn chủ sở hữu của Vietnam Airlines âm 2.750 tỷ đồng
Giá vàng ngày 31/8: Tâm lý mạo hiểm của nhà đầu tư bào mòn giá vàngGiá vàng ngày 31/8: Tâm lý mạo hiểm của nhà đầu tư bào mòn giá vàng
Dự báo giá vàng 31/8/2021: Có thể quay đầu giảm trở lại?Dự báo giá vàng 31/8/2021: Có thể quay đầu giảm trở lại?
Tin tức kinh tế ngày 30/08: Sẽ bỏ giá ưu đãi cố định cho điện mặt trời áp máiTin tức kinh tế ngày 30/08: Sẽ bỏ giá ưu đãi cố định cho điện mặt trời áp mái
Giá vàng ngày 30/8 giữ đà tăngGiá vàng ngày 30/8 giữ đà tăng
Tin tức kinh tế ngày 29/8: Dứt điểm kiểm soát dịch bệnh để phát triển kinh tế, xã hộiTin tức kinh tế ngày 29/8: Dứt điểm kiểm soát dịch bệnh để phát triển kinh tế, xã hội
Giá vàng ngày 29/8: Được giải toả sức ép, giá vàng bứt tốc mạnhGiá vàng ngày 29/8: Được giải toả sức ép, giá vàng bứt tốc mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 85,500
AVPL/SJC HCM 81,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 81,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 83,000
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 82,900
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 85,500
Cập nhật: 08/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.800
TPHCM - SJC 81.000 85.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.800
Hà Nội - SJC 81.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 85.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.800
Miền Tây - SJC 81.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 08/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,010 8,390
Trang sức 99.9 8,000 8,380
NL 99.99 8,000
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,100 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,100 8,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,100 8,400
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,550
Cập nhật: 08/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,233.66 16,397.63 16,923.72
CAD 17,738.44 17,917.62 18,492.47
CHF 28,196.62 28,481.43 29,395.20
CNY 3,444.54 3,479.34 3,590.96
DKK - 3,580.77 3,717.90
EUR 26,507.31 26,775.06 27,960.79
GBP 31,849.32 32,171.03 33,203.16
HKD 3,180.35 3,212.47 3,315.54
INR - 300.14 312.14
JPY 158.43 160.03 167.65
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,515.99 85,815.01
MYR - 5,682.37 5,806.31
NOK - 2,242.88 2,338.11
RUB - 248.33 274.90
SAR - 6,734.83 7,004.09
SEK - 2,289.98 2,387.21
SGD 18,536.33 18,723.57 19,324.27
THB 652.45 724.94 752.70
USD 25,167.00 25,197.00 25,497.00
Cập nhật: 08/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,237.00 25,497.00
EUR 26,711.00 26,818.00 27,903.00
GBP 32,120.00 32,249.00 33,194.00
HKD 3,202.00 3,215.00 3,317.00
CHF 28,439.00 28,553.00 29,385.00
JPY 160.72 161.37 168.23
AUD 16,390.00 16,456.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,295.00
THB 720.00 723.00 753.00
CAD 17,892.00 17,964.00 18,467.00
NZD 14,836.00 15,318.00
KRW 17.39 19.08
Cập nhật: 08/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25233 25233 25497
AUD 16464 16564 17135
CAD 17909 18009 18560
CHF 28565 28595 29389
CNY 0 3508.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26825 26925 27798
GBP 32256 32306 33409
HKD 0 3240 0
JPY 161.78 162.28 168.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14999 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18745 18875 19596
THB 0 684.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 08/11/2024 05:00