Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp bị phạt 135 triệu đồng vì để người Trung Quốc làm việc chui

22:44 | 22/06/2019

249 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quá trình thi công dự án nhiệt điện BOT Hải Dương, Công ty An Huy 1 sử dụng hơn 300 lao động Trung Quốc, nhưng 193 người không giấy phép.
doanh nghiep bi phat 135 trieu dong vi de nguoi trung quoc lam viec chui
Một góc dự án nhiệt điện BOT Hải Dương tại xã Phúc Thành (Kinh Môn, Hải Dương) . Ảnh: Nam Phạm

UBND tỉnh Hải Dương vừa xử phạt hành chính Công ty hữu hạn Công trình xây dựng điện lực An Huy 1 (Tập đoàn Xây dựng năng lượng Trung Quốc) 135 triệu đồng do sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động. An Huy 1 cũng bị đình chỉ sử dụng lao động nước ngoài trong 2 tháng.

Để thi công xây dựng gói thầu 2A dự án nhiệt điện BOT Hải Dương tại xã Phúc Thành (Kinh Môn), công ty An Huy 1 đã đưa hơn 300 lao động từ Trung Quốc sang làm việc, trong đó 193 người không được Việt Nam cấp phép.

Dự án nhiệt điện BOT Hải Dương được Công ty Jaks Resources Berhad (Malaysia) đầu tư gần 2 tỷ USD từ tháng 6/2011, công suất thiết kế hai tổ máy 600 MW. Theo hợp đồng BOT, chủ đầu tư sẽ xây dựng và khai thác nhà máy trong 25 năm, sau đó được chuyển giao cho Bộ Công Thương.

Đến tháng 3/2016, dự án mới được khởi công, sau khi Jaks Resources Berhad tìm được đối tác là Tập đoàn Điện lực Trung Quốc (China Power Engineering Consulting Group Co.Ltd - CPECC).

Với kế hoạch lần hai, chủ đầu tư cam kết sẽ vận hành thương mại tổ máy số 1 vào tháng 12/2019, tổ máy số 2 tháng 6/2020. Tuy nhiên, do năng lực tài chính hạn chế, dự án triển khai chậm 4 năm so với kế hoạch.

Theo VNE

doanh nghiep bi phat 135 trieu dong vi de nguoi trung quoc lam viec chui

Dân Trung Quốc kéo cả lao động trẻ em đi đào vàng trái phép
doanh nghiep bi phat 135 trieu dong vi de nguoi trung quoc lam viec chui

Kỷ nguyên thẻ tín dụng ở Trung Quốc khiến các khoản nợ không ngừng phình to
doanh nghiep bi phat 135 trieu dong vi de nguoi trung quoc lam viec chui

Đề xuất xử lý vấn đề lao động Trung Quốc làm “chui” ở Hậu Giang
doanh nghiep bi phat 135 trieu dong vi de nguoi trung quoc lam viec chui

Hơn 200 lao động Trung Quốc làm việc 'chui' tại Hậu Giang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 13:00