Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Mỹ II mở rộng

11:07 | 28/05/2022

46 lượt xem
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký Quyết định số 650/QĐ-TTg ngày 27/5/2022 chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Mỹ II mở rộng, tỉnh Hưng Yên.
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Mỹ II mở rộng
Khu công nghiệp Yên Mỹ

Dự án trên do Công ty TNHH phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hòa Phát Hưng Yên làm chủ đầu tư.

Dự án được thực hiện tại xã Trung Hưng, xã Trung Hòa và thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên với quy mô 216 ha. Tổng mức vốn đầu tư Dự án là 2.682.500.000.000 đồng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư Dự án và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong việc theo dõi, chỉ đạo các khu công nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật.

UBND tỉnh Hưng Yên đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; thực hiện Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra, xác định việc đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất; bảo đảm điều kiện được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.

UBND tỉnh Hưng Yên chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên và các cơ quan có liên quan giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của Nhà đầu tư để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan; yêu cầu nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản…

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tân Tập

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tân Tập

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã ký Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 18/3/2022 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Tập, tỉnh Long An.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,150 ▲700K 82,150 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,150 ▲700K 82,150 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,150 ▲700K 82,150 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,250 ▲150K 70,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 69,150 ▲150K 69,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,150 ▲700K 82,150 ▲200K
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.800 ▲700K 70.050 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▼200K
Hà Nội - PNJ 68.800 ▲700K 70.050 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 68.800 ▲700K 70.050 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▼200K
Miền Tây - PNJ 68.800 ▲700K 70.050 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.200 ▲700K 82.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.800 ▲700K 70.050 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.700 ▲650K 69.500 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.880 ▲490K 52.280 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.410 ▲380K 40.810 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.660 ▲270K 29.060 ▲270K
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,945 ▲80K 7,110 ▲80K
Trang sức 99.9 6,935 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 7,000 ▲80K 7,130 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 7,000 ▲80K 7,130 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 7,000 ▲80K 7,130 ▲80K
NL 99.99 6,950 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,940 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,020 ▲60K 8,220 ▲25K
Miếng SJC Nghệ An 8,020 ▲60K 8,220 ▲25K
Miếng SJC Hà Nội 8,020 ▲60K 8,220 ▲25K
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,200 ▲700K 82,200 ▲200K
SJC 5c 80,200 ▲700K 82,220 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,200 ▲700K 82,230 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,900 ▲550K 70,100 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,900 ▲550K 70,200 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 68,800 ▲550K 69,600 ▲500K
Nữ Trang 99% 67,411 ▲495K 68,911 ▲495K
Nữ Trang 68% 45,483 ▲340K 47,483 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 27,176 ▲208K 29,176 ▲208K
Cập nhật: 11/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,863.72 16,023.96 16,538.85
CAD 17,809.02 17,988.91 18,566.93
CHF 27,393.64 27,670.34 28,559.46
CNY 3,356.75 3,390.66 3,500.13
DKK - 3,547.63 3,683.66
EUR 26,246.03 26,511.14 27,686.51
GBP 30,796.68 31,107.76 32,107.32
HKD 3,068.22 3,099.21 3,198.80
INR - 296.83 308.71
JPY 162.60 164.24 172.10
KRW 16.27 18.08 19.72
KWD - 79,996.41 83,198.69
MYR - 5,207.70 5,321.55
NOK - 2,311.23 2,409.47
RUB - 258.35 286.01
SAR - 6,546.03 6,808.07
SEK - 2,357.10 2,457.30
SGD 18,040.67 18,222.90 18,808.44
THB 614.71 683.01 709.20
USD 24,420.00 24,450.00 24,790.00
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,033 16,133 16,583
CAD 18,025 18,125 18,675
CHF 27,671 27,776 28,576
CNY - 3,389 3,499
DKK - 3,567 3,697
EUR #26,499 26,534 27,744
GBP 31,235 31,285 32,245
HKD 3,076 3,091 3,226
JPY 164.57 164.57 172.52
KRW 17.03 17.83 20.63
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,321 2,401
NZD 14,947 14,997 15,514
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,072 18,172 18,772
THB 642.79 687.13 710.79
USD #24,393 24,473 24,813
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,760.00
EUR 26,380.00 26,486.00 27,649.00
GBP 30,947.00 31,134.00 32,086.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,197.00
CHF 27,519.00 27,630.00 28,507.00
JPY 163.37 164.03 171.83
AUD 15,963.00 16,027.00 16,514.00
SGD 18,145.00 18,218.00 18,765.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,901.00 17,973.00 18,508.00
NZD 14,939.00 15,432.00
KRW 17.97 19.65
Cập nhật: 11/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24470 24885
AUD 16076 16126 16532
CAD 18049 18099 18508
CHF 27876 27926 28348
CNY 0 3391.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26674 26724 27240
GBP 31417 31467 31933
HKD 0 3115 0
JPY 165.6 166.1 170.67
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0262 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14993 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18347 18347 18712
THB 0 654.5 0
TWD 0 777 0
XAU 8000000 8000000 8150000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 11/03/2024 17:00