Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tân Tập

14:09 | 19/03/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã ký Quyết định số 361/QĐ-TTg ngày 18/3/2022 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Tập, tỉnh Long An.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tân Tập
Ảnh minh họa

Theo đó, chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Tập, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư là Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Long An.

Dự án có quy mô 654 ha tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An yêu cầu Nhà đầu tư phân kỳ đầu tư Dự án thành các giai đoạn đảm bảo mỗi giai đoạn không quá 500 ha; giai đoạn tiếp theo chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đạt tỷ lệ lấp đầy tối thiểu 60%.

Vốn đầu tư của dự án là 9.910,727 tỷ đồng, trong đó, vốn góp của nhà đầu tư 1.486,609 tỷ đồng, vốn huy động 8.424,118 tỷ đồng.

Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày 18/3/2022. Tiến độ thực hiện dự án không quá 60 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An hướng dẫn Nhà đầu tư quy định cụ thể tiến độ thực hiện Dự án và tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư theo các giai đoạn để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An và các cơ quan có liên quan yêu cầu Nhà đầu tư trong quá trình triển khai Dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Bên cạnh đó, phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.

Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Long An (Nhà đầu tư) chỉ được thực hiện Dự án sau khi việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Thành lập Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh Quảng Nam

Thành lập Ban Quản lý các KKT, KCN tỉnh Quảng Nam

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1229/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý các Khu kinh tế (KKT) và Khu công nghiệp (KCN) tỉnh Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Ban Quản lý KKT mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC HCM 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,050 ▼300K 84,150 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 82,950 ▼300K 84,050 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Cập nhật: 11/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Hà Nội - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Miền Tây - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Miền Tây - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 ▼300K 83.720 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 ▼300K 83.060 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 ▼280K 76.860 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 ▼230K 63.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 ▼210K 57.130 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 ▼200K 54.620 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 ▼180K 51.270 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 ▼180K 49.170 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 ▼130K 35.010 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 ▼110K 31.580 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 ▼100K 27.800 ▼100K
Cập nhật: 11/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,210 ▼30K 8,500 ▼40K
Trang sức 99.9 8,200 ▼30K 8,490 ▼40K
NL 99.99 8,250 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,200 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,300 ▼30K 8,560 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,300 ▼30K 8,560 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,300 ▼30K 8,510 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Cập nhật: 11/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,219.83 16,383.66 16,909.41
CAD 17,689.39 17,868.07 18,441.46
CHF 28,090.28 28,374.02 29,284.54
CNY 3,428.31 3,462.94 3,574.06
DKK - 3,565.65 3,702.22
EUR 26,392.29 26,658.88 27,839.65
GBP 31,797.26 32,118.44 33,149.12
HKD 3,166.55 3,198.53 3,301.17
INR - 298.46 310.39
JPY 158.93 160.53 168.17
KRW 15.65 17.39 18.87
KWD - 82,050.88 85,331.89
MYR - 5,679.57 5,803.49
NOK - 2,248.90 2,344.40
RUB - 246.30 272.66
SAR - 6,707.39 6,975.61
SEK - 2,287.00 2,384.12
SGD 18,543.48 18,730.79 19,331.86
THB 651.13 723.48 751.19
USD 25,050.00 25,080.00 25,440.00
Cập nhật: 11/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,115.00 25,455.00
EUR 26,556.00 26,663.00 27,788.00
GBP 32,032.00 32,161.00 33,156.00
HKD 3,186.00 3,199.00 3,306.00
CHF 28,305.00 28,419.00 29,294.00
JPY 161.26 161.91 169.11
AUD 16,350.00 16,416.00 16,926.00
SGD 18,708.00 18,783.00 19,327.00
THB 717.00 720.00 751.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,442.00
NZD 14,834.00 15,340.00
KRW 17.34 19.07
Cập nhật: 11/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25450
AUD 16282 16382 16945
CAD 17791 17891 18442
CHF 28408 28438 29231
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26618 26718 27590
GBP 32113 32163 33265
HKD 0 3240 0
JPY 161.61 162.11 168.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18629 18759 19491
THB 0 680.9 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 11/11/2024 13:00