Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đào, quất tiền triệu ế khách, dòng cây mini vài trăm nghìn đồng lên ngôi

14:00 | 20/01/2023

105 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cho đến những ngày sát Tết, giá đào, quất vẫn chưa hạ. Khách xem đông nhưng các tiểu thương cho hay mặt hàng bán được nhiều lại là dòng cây mini.

Theo ghi nhận của Phóng viên, ngày 19/1 (28 Tết), trên nhiều tuyến phố, chợ hoa ở Hà Nội như chợ hoa xuân (Hoàng Mai), chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm), chợ hoa Đức Giang (Long Biên) hay các điểm bán hoa, cây cảnh trên đường Nguyễn Xiển (Hoàng Mai), Gia Lâm (Hà Nội)... cho thấy, lượng người mua cây cảnh vẫn đông đúc.

Nhiều tiểu thương kỳ vọng sau 2 năm chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, năm nay tình hình tiêu thụ đào, quất sẽ khởi sắc hơn. Tuy nhiên, theo lời những tiểu thương, sức mua có cải thiện so với 2 năm trước nhưng chưa thể quay lại bằng hồi trước dịch.

Khách xem đào mini tại chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm).
Khách xem đào mini tại chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm).

Giá quất năm nay được chào bán trong khoảng từ 70.000 đồng đến vài triệu đồng, tùy từng kích thước, thế cây. Tương tự, giá đào trong khoảng từ 100.000 đồng cho đến hàng triệu đồng. Các tiểu thương đã bày quất, đào từ khoảng một tháng trở lại đây. Tại nhiều điểm, người bán dựng lều bạt ngay tại gian hàng của mình, thay nhau thức xuyên đêm để trông cây.

Những cành đào thế to giá hàng triệu đồng lại hầu như kén khách, người bán cho biết khách chỉ vào xem, hỏi giá xong đi.
Những cành đào thế to giá hàng triệu đồng lại hầu như kén khách, người bán cho biết khách chỉ vào xem, hỏi giá xong đi.

Chị Hoa, chủ một gian hàng bán quất, đào tại chợ hoa Đức Giang (Long Biên) cho biết các cây chị bày bán được trồng ở Hải Dương. Gian hàng có nhiều loại đủ kích cỡ song thường các cây to lại không có người hỏi mua.

"Với những cây quất đào giá 3-4 triệu đồng, khách vào xem khen đẹp nhưng không mua. Họ sẽ chọn nhưng cây bé hơn", chị nói và cho biết một ngày chỉ bán được từ 1 đến 2 cây to, có ngày không bán được. Trong khi đó, các cành quất, đào mini giá rẻ 100.000-200.000 đồng lại được ưa chuộng hơn.

Nhiều người tiết giảm chi tiêu trang trí nhà cửa Tết khi chọn mua đào mini, giá dao động 70.000-300.000 đồng.
Nhiều người tiết giảm chi tiêu trang trí nhà cửa Tết khi chọn mua đào mini, giá dao động 70.000-300.000 đồng.

Điều tương tự cũng diễn ra tại gian hàng của anh Hưng. Anh Hưng bày bán đào trên phố Minh Khai (Từ Sơn, Bắc Ninh). Bình quân mỗi cành đào mini anh Hưng bán với giá 70.000-150.000 đồng, tùy cành to hay nhỏ, chiều cao ra sao. Những cành đào dáng đẹp, hoa căng... thì giá có thể nhỉnh hơn, trên dưới 200.000 đồng.

Anh cho biết đào mini được trồng nhiều tại khu vực Nhật Tân hay Phú Thượng (Tây Hồ, Hà Nội) và cũng được người trồng chăm sóc không khác gì những gốc đào lớn. Cành đào mini cũng được chia làm nhiều loại, loại bé chủ yếu được người mua để bày ban thờ. Ngoài ra, năm nay anh bán được thêm một lượng đào mini cho các bạn trẻ mua để chụp ảnh ngày Tết.

Người dân đi xem quất tại chợ hoa Đức Giang.
Người dân đi xem quất tại chợ hoa Đức Giang.

Ngoài cành đào mini, các tiểu thương cho biết cây quất mini trưng Tết cũng là mặt hàng bán chạy. Tại đường Gia Lâm (Long Biên) hay chợ hoa Quảng Bá (Tây Hồ)... bên cạnh đào rừng, đào thế, cây quất lớn... giá hàng triệu đồng, các tiểu thương bày bán nhiều chậu quất mini với giá dao động 150.000-200.000 đồng/chậu. Có một số chậu đẹp, có thế bonsai sẽ đắt hơn, từ 300.000 đến 500.000 đồng/chậu.

Thay vì bán cây quất to, tiền triệu, nhiều tiểu thương chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá dưới 500.000 đồng.
Thay vì bán cây quất to, tiền triệu, nhiều tiểu thương chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá dưới 500.000 đồng.

Chị Huyền Trang (Gia Lâm, Hà Nội) cho biết năm nay chị không tìm những cây to, thế đẹp mà chỉ thích cây nhỏ. Chị mua 2 cây quất mini, tổng là 400.000 đồng để bày tại nhà và tặng cho nhà ông bà nội.

Vẫn có nhiều khách tìm mua những cây đào, quất lớn. Anh Quân (Long Biên, Hà Nội) đang tìm mua cây đào gốc lớn để "diện" Tết cho nhà.

"Nhà tôi diện tích lên tới gần 400m2 nên phải chọn cây to để bày sao cho phù hợp. Ngoài ra, tôi cũng sẽ mua một cành đào mini để bày trên ban thờ", anh Quân nói.

Khách xem quất tại một điểm bán ở quận Long Biên. Những cây quất to có giá lên tới hàng triệu đồng nhưng khách chỉ xem, không mua nhiều.
Khách xem quất tại một điểm bán ở quận Long Biên. Những cây quất to có giá lên tới hàng triệu đồng nhưng khách chỉ xem, không mua nhiều.

Chị Khuê, một người bán lâu năm tại chợ hoa Đức Giang, cho biết quất cảnh mini được chuộng dịp Tết khoảng 3-4 năm trở lại đây. "Năm nay hết dịch, tôi nhập nhiều hơn năm trước và thấy tiêu thụ tốt hơn hẳn các chậu lớn", chị nói.

"Thay vì bán cây to giá hàng triệu đồng và phải nghe khách mặc cả lên xuống, có thể từ năm sau tôi sẽ chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá hợp lý, dưới 500.000 đồng", chị cho hay. Chị Khuê nói sẽ bán tới đêm giao thừa mới về quê ở Bắc Giang để ăn Tết.

Theo Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 ▲1350K 82,150 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 ▲1350K 82,050 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.900 ▲1200K 82.950 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.900 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.900 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 ▲1200K 82.600 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 ▲1200K 82.520 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 ▲1180K 81.870 ▲1180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 ▲1100K 75.760 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 ▲900K 62.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 ▲820K 56.320 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 ▲780K 53.840 ▲780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 ▲740K 50.540 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 ▲700K 48.470 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 ▲500K 34.510 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 ▲450K 31.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 ▲400K 27.410 ▲400K
Cập nhật: 25/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,085 ▲140K 8,260 ▲140K
Trang sức 99.9 8,075 ▲140K 8,250 ▲140K
NL 99.99 8,120 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,120 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,190 ▲140K 8,300 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 ▲800K 82,300 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 ▲800K 82,400 ▲1000K
Nữ Trang 99.99% 80,700 ▲800K 82,000 ▲1100K
Nữ Trang 99% 79,188 ▲1089K 81,188 ▲1089K
Nữ Trang 68% 53,416 ▲748K 55,916 ▲748K
Nữ Trang 41.7% 31,847 ▲458K 34,347 ▲458K
Cập nhật: 25/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,479.78 16,646.24 17,181.17
CAD 17,843.63 18,023.87 18,603.07
CHF 28,335.79 28,622.01 29,541.78
CNY 3,428.08 3,462.70 3,574.52
DKK - 3,619.28 3,758.07
EUR 26,790.12 27,060.72 28,260.53
GBP 32,044.68 32,368.36 33,408.52
HKD 3,075.86 3,106.93 3,206.77
INR - 293.32 305.06
JPY 164.74 166.41 174.33
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,337.52 83,553.68
MYR - 5,873.63 6,002.05
NOK - 2,308.91 2,407.06
RUB - 253.14 280.25
SAR - 6,533.47 6,795.03
SEK - 2,382.63 2,483.92
SGD 18,646.43 18,834.78 19,440.04
THB 664.42 738.24 766.55
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 25/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 25/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24780
AUD 16608 16658 17261
CAD 18003 18053 18604
CHF 28607 28707 29310
CNY 0 3465.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27156 27206 28009
GBP 32534 32584 33342
HKD 0 3155 0
JPY 167.49 167.99 174.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15326 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18835 18885 19536
THB 0 711.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 25/09/2024 20:00