Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay

07:17 | 16/12/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Một viên kim cương màu vàng lớn tới 552 carat vừa được đào tại một mỏ ở Canada và trở thành viên kim cương lớn nhất từ trước đến nay của Bắc Mỹ.
Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay
Viên kim cương thô lớn nhất từng được đào ở Bắc Mỹ. (Nguồn: DOMINION DIAMOND MINES)

Viên kim cương thô này vừa được khai quật tại mỏ Diavik của Canada, đồng sở hữu bởi công ty khai thác mỏ Rio Tinto và Dominion.

Theo Forbes, viên kim cương vàng này vượt xa kỷ lục trước đó được giữ bởi viên Fox Diavik Foxfire lớn 187,7 carat, cũng được đào tại mỏ Diavik hồi năm 2015.

Viên kim cương siêu hiếm có kích thước 33,74mm x 54,56mm này đã được phát hiện khi đang trong quá trình sàng lọc ban đầu tại nhà máy của mỏ Diavik.

Một viên kim cương có kích thước lớn như vậy hoàn toàn khiến cả thế giới bất ngờ và đánh dấu một cột mốc thực sự cho việc khai thác kim cương ở Bắc Mỹ, tờ Forbes nhận định.

Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay
Viên kim cương lớn tới 552 carat. (Nguồn: DOMINION DIAMOND MINES)

Theo một số nguồn tin, viên kim cương sẽ không được bán ở dạng thô. Do tầm quan trọng của nó, công ty sẽ chọn một đối tác có thể cắt và đánh bóng viên đá quý hiếm này.

Công ty Dominion cho biết, giá trị của kim cương thô rất khó xác định vì nó chưa được đánh giá. Tuy nhiên, để so sánh, công ty lấy ví dụ về một viên kim cương hình quả lê được cắt mài sáng rực rỡ lớn 37,87 carat và một viên kim cương khác cũng có hình quả lê lớn 36,80 carat. Cả hai viên kim cương này gần đây đã được bán đấu giá tại Christie’s với giá 1,3 triệu USD.

Mỏ kim cương Diavik bắt đầu khai thác kim cương vào tháng 1/2003. Rio Tinto, một công ty khai thác đa quốc gia có trụ sở tại London sở hữu 60% cổ phần của mỏ Diavik và Dominion có trụ sở tại Calgary sở hữu 40% còn lại. Dominion cũng có mối quan tâm đối với mỏ kim cương Ekati ở Yellowknife.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 79,800 81,300
Nguyên liệu 999 - HN 79,700 81,200
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,890 8,210
Trang sức 99.9 7,880 8,200
NL 99.99 7,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,980 8,220
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 15/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 15/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25296 25296 25504
AUD 16065 16165 16737
CAD 17786 17886 18438
CHF 28156 28186 28992
CNY 0 3471.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26274 26374 27249
GBP 31646 31696 32814
HKD 0 3240 0
JPY 159.67 160.17 166.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14678 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18468 18598 19329
THB 0 668.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 08:00