Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

"Đại gia" máy nông nghiệp nhận thêm 2.500 tỷ đồng cổ tức từ Honda

06:00 | 03/09/2018

328 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VEAM ghi nhận phần lãi trong công ty liên doanh - liên kết trong sáu tháng đầu năm hơn 2.964 tỷ đồng, trong đó Honda đóng góp 84%. 

Báo cáo tài chính bán niên của Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) ghi nhận phần lãi trong công ty liên doanh - liên kết hơn 2.964 tỷ đồng, tăng đột biến so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, cổ tức nhận từ Công ty Honda Việt Nam trong sáu tháng đầu năm là 2.487 tỷ đồng, tiếp đến là Toyota với 345 tỷ và Ford với 129 tỷ.

Lãi gộp bán hàng sụt giảm nhưng kết quả này vẫn giúp lợi nhuận sau thuế của VEAM tăng gần 41% so với cùng kỳ, đạt 3.028 tỷ đồng. Luỹ kế lợi nhuận chưa phân phối tính đến cuối quý II tăng hơn 2.360 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm, lên mức 7.357 tỷ.

VEAM là một trong những doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực cơ khí, chế tạo máy và sản xuất, lắp ráp xe tải. Doanh nghiệp này có bảy công ty liên doanh – liên kết, nhưng hầu hết lợi nhuận chỉ đến từ ba hãng xe lớn. VEAM đang nắm giữ 30% phần vốn góp tại Honda, 20% tại Toyota và 25% tại Ford.

VEAM từng nhận gần 10.120 tỷ đồng cổ tức và lợi nhuận được chia trong năm 2016, trong đó Honda Việt Nam đóng góp 7.965 tỷ và Toyota Việt Nam đóng góp 1.821 tỷ. Khoản lợi nhuận và cổ tức được chia giúp doanh nghiệp này đứng trong nhóm đầu những doanh nghiệp Nhà nước có lợi nhuận lớn nhất, dù nếu loại bỏ khoản lợi nhuận này thì hầu như không có lãi.

VEAM chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) vào tháng 8/2016, vốn điều lệ hiện tại là 13.288 tỷ đồng. Tính đến cuối năm ngoái, Nhà nước vẫn đang nắm giữ đến 88,47% cổ phần trong khi kế hoạch sau đợt IPO phải giảm còn 51%. Công ty đang niêm yết trên thị trường UPCoM và đang dự định chuyển sang HoSE.

Theo VnExpress.net

dai gia may nong nghiep nhan them 2500 ty dong co tuc tu honda Điểm danh những gương mặt mới trong biến động nhân sự tại VEAM
dai gia may nong nghiep nhan them 2500 ty dong co tuc tu honda Chính thức: VEAM thay Tổng giám đốc
dai gia may nong nghiep nhan them 2500 ty dong co tuc tu honda Bất ngờ: Ông Trần Ngọc Hà-CEO của VEAM có nguy cơ bị tạm dừng quyền điều hành

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,250 ▲1200K 79,350 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 79,150 ▲1200K 79,250 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.300 ▲1200K 80.350 ▲1150K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.300 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.300 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.100 ▲1100K 79.900 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.020 ▲1100K 79.820 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.200 ▲1090K 79.200 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.790 ▲1010K 73.290 ▲1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.680 ▲830K 60.080 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.080 ▲750K 54.480 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.690 ▲720K 52.090 ▲720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.490 ▲670K 48.890 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.490 ▲640K 46.890 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.990 ▲460K 33.390 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.710 ▲410K 30.110 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.120 ▲370K 26.520 ▲370K
Cập nhật: 20/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,815 ▲110K 7,990 ▲100K
Trang sức 99.9 7,805 ▲110K 7,980 ▲100K
NL 99.99 7,820 ▲110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,820 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,920 ▲110K 8,030 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Cập nhật: 20/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,700 ▲800K 80,000 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,700 ▲800K 80,100 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 78,600 ▲800K 79,600 ▲800K
Nữ Trang 99% 76,812 ▲792K 78,812 ▲792K
Nữ Trang 68% 51,783 ▲544K 54,283 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 30,847 ▲334K 33,347 ▲334K
Cập nhật: 20/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 20/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 20/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16454 16504 17106
CAD 17829 17879 18436
CHF 28658 28758 29362
CNY 0 3453.8 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27117 27167 27969
GBP 32372 32422 33175
HKD 0 3155 0
JPY 168.15 168.65 175.17
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15139 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18741 18791 19451
THB 0 704.5 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 17:00