Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đại gia Lê Phước Vũ “lên núi”, công ty riêng chốt lời vì “cần tiền”

07:13 | 02/06/2020

211 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giữa lúc cổ phiếu HSG phục hồi mạnh và về vùng mệnh giá, công ty riêng của Lê Phước Vũ đã đăng ký bán 15 triệu cổ phiếu Tập đoàn Hoa Sen để giải quyết nhu cầu tài chính.

Thị trường chứng khoán vừa có phiên mở màn đầu tháng 6 một cách thuận lợi mĩ mãn, cả về giá và lượng.

VN-Index đóng cửa phiên 1/6 với mức tăng mạnh 14,2 điểm tương ứng 1,64% lên 878,67 điểm; HNX-Index tăng 4,32 điểm tương ứng 3,94% lên 114,14 điểm và UPCoM-Index tăng 0,56 điểm tương ứng 1,01% lên 55,59 điểm.

Thanh khoản ở mức cao với dòng tiền như thác đổ vào mua cổ phiếu. Trên HSX có 476,51 triệu cổ phiếu giao dịch, thu hút được 7.354,15 tỷ đồng. HNX có 78,63 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 819,73 tỷ đồng và UPCoM có 24,63 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 286,67 tỷ đồng.

Đại gia Lê Phước Vũ “lên núi”, công ty riêng chốt lời vì “cần tiền”
Cổ phiếu HSG có pha hồi phục ngoạn mục từ cuối tháng 3

Bức tranh thị trường có gam xanh là chủ đạo. Có tới 526 mã tăng giá trên cả 3 sàn, 95 mã tăng trần, hoàn toàn áp đảo 236 mã giảm, 31 mã giảm sàn.

Đồng thời, có đến 29 mã trong rổ VN30 tăng và theo đó đã đẩy chỉ số VN30-Index tăng tới 15,24 điểm tương ứng 1,89%, mức tăng mạnh hơn so với VN-Index.

Nhóm cổ phiếu lớn theo đó đã có ảnh hưởng đáng kể đến VN-Index, kéo thị trường băng băng đi lên.

Cụ thể, VHM tăng 2.500 đồng lên 79.100 đồng, MWG tăng 1.400 đồng lên 86.000 đồng, BID tăng 1.350 đồng lên 41.450 đồng; SAB tăng 1.300 đồng lên 177.700 đồng, VCB tăng 1.300 đồng lên 86.500 đồng, VNM tăng 1.100 đồng lên 116.100 đồng.

Trong đó, VHM đóng góp 2,39 điểm, BID đóng góp 1,55 điểm, VCB đóng góp 1,38 điểm và CTG đóng góp 1,06 điểm cho VN-Index.

Nhiều cổ phiếu khác như CTD, NVL, CTG, GAS, BVHm HDB, MBB, TCB… cũng tăng giá tích cực và thúc đẩy chỉ số.

Cổ phiếu HSG của Tập đoàn Hoa Sen tăng 1,3% lên 10.100 đồng, chính thức về lại mệnh giá. Tuy nhiên, theo thông tin vừa được công bố trên HSX thì Công ty TNHH Tập đoàn Đầu tư Hoa Sen đã đăng ký bán 15 triệu cổ phiếu Tập đoàn Hoa Sen nhằm giải quyết nhu cầu tài chính. Giao dịch được thực hiện qua thỏa thuận và khớp lệnh từ 3/6 đến 2/7.

Đây cũng là một công ty của ông Lê Phước Vũ. Trước giao dịch, Đầu tư Hoa Sen nắm giữ hơn 108 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 24,3%. Ông Vũ hiện cũng sở hữu 12,2% cổ phần HSG, tương ứng hơn 54,3 triệu cổ phiếu.

Trên sàn HNX, sở dĩ chỉ số có pha “bật” cao là nhờ ACB. Mã này hôm qua tăng trần lên 25.100 đồng và mang về cho chỉ số chính tới 3,47 điểm. SHB, DGC cũng tăng giá và có ảnh hưởng tích cực.

Theo nhận định của Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam, đà tăng của thị trường có thể sẽ tiếp tục duy trì trong phiên hôm nay (2/6) nhưng sẽ xuất hiện các nhịp rung lắc khi tiến sát mức kháng cự 880 điểm của VN-Index và 833 điểm của chỉ số VN30.

Đồng thời, rủi ro ngắn hạn có dấu hiệu tăng dần nếu thị trường điều chỉnh trong phiên này, đặc biệt nhiều chỉ số đã gần đạt mức kỳ vọng trong nhịp sóng tăng lần này cho nên đà tăng của thị trường sẽ không còn nhiều.

Ngoài ra, tỷ trọng cổ phiếu vẫn duy trì ở mức cao cho nên các nhà đầu tư nên ưu tiên vị thế nắm giữ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 24/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 24/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25378 25378 25462
AUD 16565 16665 17228
CAD 18032 18132 18683
CHF 28892 28922 29729
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26957 27057 27930
GBP 32486 32536 33639
HKD 0 3220 0
JPY 163.42 163.92 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19722
THB 0 698.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 24/10/2024 00:02