Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

“Cường đôla” chính thức rời khỏi công ty của mẹ với tài sản chưa tới 4 tỷ đồng

10:20 | 20/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi bị miễn nhiệm khỏi các chức vụ Thành viên HĐQT và Phó Tổng giám đốc Quốc Cường Gia Lai, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn là cổ đông công ty, song sở hữu khối lượng cổ phần rất khiêm tốn, trị giá khoảng 3,6 tỷ đồng tính theo thị giá QCG.
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
​Dù tham gia vào bộ máy điều hành của QCG trong thời gian dài nhưng ông Nguyễn Quốc Cường (với biệt danh Cường đôla) chưa để lại dấu ấn gì nhiều (ảnh FBNV)

Công ty CP Quốc Cường Gia Lai vừa công bố thông tin về việc miễn nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc công ty đối với ông Nguyễn Quốc Cường. Quyết định miễn nhiệm này dựa trên đơn từ nhiệm của chính ông Cường.

Mặc dù được công bố sau thông tin miễn nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường khỏi chức vụ Thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT), song cả hai quyết định miễn nhiệm nói trên đều được bà Nguyễn Thị Như Loan – Chủ tịch HĐQT công ty này ký trong cùng một ngày 16/11.

Và như vậy, kể từ ngày 16/11, ông Nguyễn Quốc Cường đã không còn giữ bất cứ chức vụ nào tại công ty mang tên mình. Vấn đề khiến nhiều người thắc mắc là tại thời điểm miễn nhiệm ông Cường khỏi hai vị trí quan trọng thì công ty này vẫn chưa tìm được người thay thế vào vị trí khuyết.

Trong khi đó, Quốc Cường Gia Lai lại đang phải trải qua khoảng thời gian khó khăn do kết quả kinh doanh không như kỳ vọng và dính vào lùm xùm vụ “mua đất với giá bèo” tại Phước Kiển (TPHCM).

Nhìn chung, trong khoảng 12 năm đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Quốc Cường Gia Lai, trên phương diện truyền thông, ông Nguyễn Quốc Cường chưa để lại dấu ấn nào đáng kể về công tác điều hành mà thường gây chú ý với các thông tin đời tư cũng như sở thích chơi siêu xe của một vị “thiếu gia” bạc tỷ.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu QCG sau khi hồi phục 2,3% vào phiên cuối tuần trước (16/11) thì đến phiên khởi đầu tuần mới 19/11 lại bị sụt giá 3,4% xuống còn 6.800 đồng/cổ phiếu, thanh khoản thấp chỉ hơn 509 nghìn cổ phiếu.

Theo số liệu tại báo cáo quản trị công ty 6 tháng đầu năm, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn chỉ đang nắm giữ 537.500 cổ phiếu QCG, giá trị hơn 3,6 tỷ đồng theo thị giá. Trong khi đó, em gái ông Cường là Nguyễn Ngọc Huyền My – một người vô cùng kín tiếng, lại đang là cổ đông lớn của công ty với tỷ lệ sở hữu 14,25%.

Trong khi ông Nguyễn Quốc Cường đã rời khỏi các chức vụ tại Quốc Cường Gia Lai thì bạn gái ông Cường là Đàm Thu Trang lại vừa mới khai trương nhà hàng mới tại Vũng Tàu. Trên trang Facebook cá nhân của ông Cường cũng chia sẻ về thông tin này, tuy nhiên không đề cập đến vấn đề công việc của bản thân.

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
Từ tuần này, Cường đôla đã không còn là "sếp" lại công ty Quốc Cường Gia Lai (ảnh chụp màn hình)

Theo Dân trí

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong “Sốc” đại gia nghìn tỷ bán tạp hoá; Cổ phiếu nhà Cường đôla giảm giá sau tin bất ngờ
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Mẹ Cường “đôla” bất ngờ ký quyết định miễn nhiệm con trai khỏi HĐQT
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Kinh doanh bết bát, cổ phiếu nhà “Cường đôla” cắm đầu giảm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 ▲50K 88,950 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 ▼50K 88,850 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 31/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 31/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,760 ▲10K 8,960 ▲10K
Trang sức 99.9 8,750 ▲10K 8,950 ▲10K
NL 99.99 8,810 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 31/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 31/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 31/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 31/10/2024 19:00