Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

CPI của Hà Nội tăng nhẹ trong tháng 8

16:22 | 30/08/2019

171 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Thống kê Hà Nội vừa cho biết, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 8 tăng 0,27% so với tháng trước và tăng 3,28% so với cùng kỳ năm 2018.    
cpi cua ha noi tang nhe trong thang 8CPI 7 tháng đầu năm thấp nhất 3 năm qua dù có một số áp lực tăng
cpi cua ha noi tang nhe trong thang 8Hà Nội: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 7 tăng nhẹ
cpi cua ha noi tang nhe trong thang 8Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 giảm 0,09%

CPI bình quân 8 tháng năm 2019 tăng 3,92% so với bình quân cùng kỳ năm 2018. Trong đó, có 10/11 nhóm hàng có chỉ số tăng so với tháng trước.

cpi cua ha noi tang nhe trong thang 8
CPI của Hà Nội tháng 8 tăng nhẹ

Cụ thể, tăng giá cao nhất là nhóm thuốc và dịch vụ y tế, tăng 2,62%, do một số dịch vụ y tế được điều chỉnh theo thông tư 13/2019/TT-BYT dẫn đến một số dịch vụ khám chữa bệnh và phí giường nằm của bệnh viện tăng; tiếp đến là nhóm giáo dục, tăng 0,99% bởi giá học phí một số trường đại học, cao đẳng điều chỉnh tăng trong khung quy định. Đây cũng là thời điểm sắp bước vào mùa tựu trường nên nhiều dịch vụ giáo dục đi kèm tăng 1,05%.

Các nhóm còn lại có chỉ số giá tăng nhưng mức tăng không đáng kể. Nhóm giao thông có chỉ số giá giảm 0,41% so với tháng trước do giá xăng dầu trong tháng điều chỉnh giảm.

Tính chung cả nước, với chỉ số giá tiêu dùng tháng 8/2019 tăng 0,28% so với tháng trước, CPI bình quân 8 tháng chỉ tăng 2,57% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức tăng bình quân 8 tháng đầu năm thấp nhất trong 3 năm gần đây.

Cũng trong tháng 8, chỉ số giá vàng tăng 4,31% so với tháng trước và tăng 15,6% so với tháng 12/2018; chỉ số giá USD giảm 0,15% và giảm 0,37%.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 12:00