Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công ty CP Mỏ địa chất khởi công công trình NM 91

11:39 | 07/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty CP Địa chất mỏ đã tổ chức khởi công công trình NM91 trên khu mỏ Than Nam Mẫu. Đây là một trong hai lỗ khoan thuộc Đề án hợp tác giữa Tập đoàn TKV và Tập đoàn Dầu khí và khoáng sản quốc gia Nhật Bản (JOGMEC) về khảo sát địa chất thăm dò tài nguyên năm 2018.

Công trình NM91 do Tổ khoan 9 - Xí nghiệp Địa chất trắc địa Đông Triều (đơn vị trực thuộc Công ty CP Địa chất mỏ) thi công với chiều sâu dự kiến là 675m.

cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91
Đội khoan ông ty CP Mỏ địa chất tại lễ khởi công công trình NM 91.

Theo Công ty CP Địa chất mỏ, thực hiện Quyết định số 1080/QĐ - TKV ngày 13/6/2018 của Tập đoàn TKV về việc tổ chức thực hiện kế hoạch thăm dò khảo sát năm 2018 thuộc các đề án thăm dò được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò và thăm dò trong ranh giới giấy phép khai thác.

Công trình NM91 là một trong hai lỗ khoan thăm dò thuộc đề án hợp tác giữa TKV và JOGMEC. Công ty CP Địa chất mỏ sẽ tổ chức thi công 1.335 mét khoan trên 2 lỗ khoan thuộc khoáng sàng Than Nam Mẫu.

Phát biểu tại lễ khởi công, đồng chí Dương Phi Hùng - Trưởng ban Tài nguyên Tập đoàn TKV chúc công trình khoan mở đầu này sẽ thật may mắn, thuận lợi, Công ty CP Địa chất mỏ thi công đảm bảo an toàn, chất lượng, năng suất và tiến độ sẽ hoàn thành lỗ khoan vào đầu tháng 12/2018.

Được biết, chương trình hợp tác giữa Tập đoàn TKV và JOGMEC đã được duy trì nhiều năm nay và bao gồm nhiều lĩnh vực như: về dự án cải tạo phục hồi môi trường mỏ, hoàn nguyên môi trường sau khai thác, xử lý đất đá, nước thải, chuyển giao kỹ thuật khai thác than…

Đặc biệt trong lĩnh vực khảo sát địa chất thăm dò tài nguyên than tại Quảng Ninh, từ năm 2014, JOGMEC đã hợp tác cùng Công ty CP Địa chất mỏ tiến hành thi công: Khu mỏ Đông Ngã Hai với 1.421m (2 lỗ khoan), khu mỏ suối lại với 7.505m (11 lỗ khoan) và nghiên cứu, đánh giá cấu trúc địa chất khu vực vịnh Cuốc Bê bằng phương pháp đo AMT./.

cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91 TKV mở rộng quan hệ hợp tác với Nhật Bản
cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91 TKV từng bước hiện đại hóa sản xuất
cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91 Đẩy nhanh tiến độ Trung tâm Chế biến và kho than vùng Hòn Gai
cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91 Nâng cao kỹ thuật khai thác than, đảm bảo an toàn
cong ty cp mo dia chat khoi cong cong trinh nm 91 Con đường phát triển bền vững của TKV

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 16:45