Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công đoàn Bộ Công Thương mua dưa hấu hỗ trợ nông dân miền Trung

08:54 | 10/04/2015

395 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 09/4/2015, tại trụ sở Bộ Công Thương, Công đoàn Cơ quan Bộ phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu đã tổ chức mua dưa hấu hỗ trợ cho nông dân Miền Trung.

Chương trình thiện nguyện mua dưa hấu hỗ trợ nông dân Miền Trung của Công đoàn Cơ quan Bộ Công Thương nhằm chung tay góp sức giúp người dân Miền Trung vượt qua những khó khăn trước mắt. Ngay khi phát động, chương trình đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong khối cơ quan Bộ nhằm bày tỏ sự đồng cảm, chia sẻ sự với khó khăn của nông dân Miền Trung. 

Cán bộ, công chức Bộ Công Thương tự tay vận chuyển dưa hấu.

Bà Nguyễn Thị Hoa, Chủ tịch Công đoàn Cơ quan Bộ Công Thương cho rằng từ hành động “mua dưa hấu”, Bộ Công Thương mong muốn tạo ra sức mạnh tập thể thông qua mỗi hành động thiết thực của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cơ quan Bộ. Đây cũng là một hình thức nhằm hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Trong đó mỗi trái dưa là một tấm lòng, cùng chung tay vì một cuộc sống giàu ý nghĩa.

Cùng phối hợp thực hiện hoạt động trên, ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu cho biết: “Cục đã liên hệ với Sở Công Thương một số tỉnh nhằm giải tỏa ùn tắc ở cửa khẩu thông qua việc tìm đầu mối  tiêu thụ dưa ở thị trường Hà Nội. Do vậy, trước mắt đơn vị đã tổ chức phát động cán bộ công chức khối cơ quan Bộ mua ủng hộ 14 tấn dưa hấu. Thông qua chương trình này, Bộ Công Thương thể hiện quyết tâm hỗ trợ đồng bào vùng trồng dưa Miền Trung cũng như giúp doanh nghiệp vận tải, xuất khẩu đang gặp vấn đề ách tắc dưa tại cửa khẩu.

Quan trọng hơn, hành động thiện nguyện ý nghĩa này đã thể hiện trách nhiệm của mỗi đoàn viên công đoàn của Bộ Công Thương góp phần giải quyết vấn đề này. Chương trình cũng là lời nhắc nhở tới các đơn vị, địa phương liên quan cần sớm có giải pháp nhanh chóng, đồng bộ, cần thiết phải nâng cấp cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu nhằm tránh lặp lại tình trạng nông sản hàng hóa bị ách tắc tại vùng biên".

Trong thời gian qua, Công đoàn cơ quan Bộ đã có nhiều chương trình từ thiện ý nghĩa như hỗ trợ đồng bào khó khăn tại các huyện đảo, hỗ trợ đồng bào bị bão lụt, hạn hán, thương bệnh binh nặng. Với những hoạt động thực tế có tác dụng trực tiếp đối với xã hội đã góp phần xây dựng hình ảnh Bộ Công Thương cũng như tinh thần cán bộ công nhân viên làm việc vì dân, sát với dân. 

Tùng Dương (Tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24510 24510 24900
AUD 16233 16283 16785
CAD 17991 18041 18498
CHF 28808 28858 29412
CNY 0 3430 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26990 27040 27742
GBP 32003 32053 32716
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18695 18745 19298
THB 0 688 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 11:00