Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu HNG tăng trần dù doanh nghiệp lỗ đậm

11:12 | 26/11/2020

250 lượt xem
|
Cổ phiếu HNG của Công ty CP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh- Gia Lai vẫn tăng trần dù doanh nghiệp này lỗ đậm trong quý 3/2020.
Cổ phiếu HNG cán mốc13
Cổ phiếu HNG cán mốc 13.350 đồng/cp trong phiên giao dịch ngày 24/11/2020

Từ vùng giá 12.500 đồng/cp, cổ phiếu HNG đã bất ngờ tăng trần lên 13.350 đồng/cp với khối lượng giao dịch tăng vọt. Có thể nói cùng với giá tăng và thanh khoản tăng lên 7 triệu cổ phiếu/phiên, dòng tiền đang chảy mạnh vào cổ phiếu HNG trong phiên giao dịch ngày 24/11. Tuy nhiên, điều đáng nói là cổ phiếu HNG bứt phá tăng mạnh trong bối cảnh doanh nghiệp này đang kinh doanh thua lỗ.

Báo cáo tài chính quý 3/2020 của HNG cho thấy, doanh thu thuần đạt 600 tỷ đồng, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá vốn hàng bán tăng mạnh khiến NHG lỗ gộp gần 67 tỷ đồng. Chi phí tài chính dù giảm vẫn ở mức cao, hơn 113 tỷ đồng. Khấu trừ tất cả chi phí, HNG lỗ ròng 352,5 tỷ đồng trong quý 3/2020.

Trong báo cáo giải trình với UBCK về kết quả kinh doanh quý 3, HNG cho biết do tình hình dịch bệnh COVID-19 nên thị trường đầu ra của các loại trái cây bị ảnh hưởng nặng nề, dẫn đến giá bán giảm sâu, khiến kết quả kinh doanh trong kỳ giảm mạnh.

Cổ phiếu HNG tăng trần dù doanh nghiệp lỗ đậm

Luỹ kế 9 tháng, HNG đạt 1.766 tỷ đồng doanh thu, tăng hơn 37% so với 9 tháng đầu năm ngoái. Được biết, doanh thu tăng mạnh chủ yếu nhờ công tác bán trái cây thuận lợi trong quý 1/2020. Bước sang quý 2, giá bán không cao như kỳ vọng kéo doanh thu sụt giảm. Trừ các chi phí, HNG vẫn lỗ ròng 339,5 tỷ đồng.

Trong kỳ, dù dư nợ vay ngân hàng giảm mạnh, HNG lại ghi nhận dư nợ vay dài hạn tăng, chủ yếu là từ các doanh nghiệp, như Thaco cho vay 1.919 tỷ đồng, Thadi 2.186 tỷ đồng, HAGL 2.119,5 tỷ đồng...

Báo cáo phân tích kỹ thuật của Công ty Chứng khoán BSC cho thấy chỉ báo RSI đang ở vùng quá mua. Thời gian qua, HNG đang kiểm tra lại độ vững chắc của ngưỡng đáy 12.000đ/cp. Thanh khoản cổ phiếu cũng đã vượt ngưỡng trung bình 30 phiên trong các phiên giao dịch gần nhất. Đường giá cổ phiếu vẫn nằm dưới dải mây Ichimoku, cho thấy động lực tăng giá trung hạn chưa hình thành. HNG nhiều khả năng sẽ tiếp tục kiểm tra lại vùng hỗ trợ 12.000-13.000đ/cp trong giai đoạn tới trước khi có dấu hiệu hồi phục trong trung hạn.

Do vậy, các nhà đầu tư chỉ nên lướt ngắn hạn đối với cổ phiếu HNG, mà không nên nắm giữ cho mục đích trung và dài hạn nhằm tránh rủi ro vì tình hình kinh doanh của HNG đang gặp khó khăn và biến động thất thường…

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

VN-Index chạm 1.000 điểm, vì sao cổ phiếu Hòa Phát quay đầu lao dốc?VN-Index chạm 1.000 điểm, vì sao cổ phiếu Hòa Phát quay đầu lao dốc?
Cổ phiếu bất động sản: Cổ phiếu bất động sản: "Đãi cát tìm vàng"
Ông chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt NamÔng chủ Hoà Phát trở thành người giàu thứ 2 thị trường chứng khoán Việt Nam

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,150 82,150
AVPL/SJC HCM 80,150 82,150
AVPL/SJC ĐN 80,150 82,150
Nguyên liệu 9999 - HN 69,250 70,050
Nguyên liệu 999 - HN 69,150 69,950
AVPL/SJC Cần Thơ 80,150 82,150
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.800 70.050
TPHCM - SJC 80.200 82.200
Hà Nội - PNJ 68.800 70.050
Hà Nội - SJC 80.200 82.200
Đà Nẵng - PNJ 68.800 70.050
Đà Nẵng - SJC 80.200 82.200
Miền Tây - PNJ 68.800 70.050
Miền Tây - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.800 70.050
Giá vàng nữ trang - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.200 82.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.700 69.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.880 52.280
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.410 40.810
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.660 29.060
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,945 7,110
Trang sức 99.9 6,935 7,100
NT, 3A, ĐV Thái Bình 7,000 7,130
NT, 3A, ĐV Nghệ An 7,000 7,130
NT, 3A, ĐV Hà Nội 7,000 7,130
NL 99.99 6,950
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,940
Miếng SJC Thái Bình 8,020 8,220
Miếng SJC Nghệ An 8,020 8,220
Miếng SJC Hà Nội 8,020 8,220
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,200 82,200
SJC 5c 80,200 82,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,200 82,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,900 70,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,900 70,200
Nữ Trang 99.99% 68,800 69,600
Nữ Trang 99% 67,411 68,911
Nữ Trang 68% 45,483 47,483
Nữ Trang 41.7% 27,176 29,176
Cập nhật: 12/03/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,863.72 16,023.96 16,538.85
CAD 17,809.02 17,988.91 18,566.93
CHF 27,393.64 27,670.34 28,559.46
CNY 3,356.75 3,390.66 3,500.13
DKK - 3,547.63 3,683.66
EUR 26,246.03 26,511.14 27,686.51
GBP 30,796.68 31,107.76 32,107.32
HKD 3,068.22 3,099.21 3,198.80
INR - 296.83 308.71
JPY 162.60 164.24 172.10
KRW 16.27 18.08 19.72
KWD - 79,996.41 83,198.69
MYR - 5,207.70 5,321.55
NOK - 2,311.23 2,409.47
RUB - 258.35 286.01
SAR - 6,546.03 6,808.07
SEK - 2,357.10 2,457.30
SGD 18,040.67 18,222.90 18,808.44
THB 614.71 683.01 709.20
USD 24,420.00 24,450.00 24,790.00
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,971 15,991 16,591
CAD 17,966 17,976 18,676
CHF 27,561 27,581 28,531
CNY - 3,360 3,500
DKK - 3,521 3,691
EUR #26,060 26,270 27,560
GBP 31,009 31,019 32,189
HKD 3,020 3,030 3,225
JPY 163.48 163.63 173.18
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,277 2,397
NZD 14,937 14,947 15,527
SEK - 2,331 2,466
SGD 17,960 17,970 18,770
THB 642.56 682.56 710.56
USD #24,390 24,430 24,850
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,760.00
EUR 26,380.00 26,486.00 27,649.00
GBP 30,947.00 31,134.00 32,086.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,197.00
CHF 27,519.00 27,630.00 28,507.00
JPY 163.37 164.03 171.83
AUD 15,963.00 16,027.00 16,514.00
SGD 18,145.00 18,218.00 18,765.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,901.00 17,973.00 18,508.00
NZD 14,939.00 15,432.00
KRW 17.97 19.65
Cập nhật: 12/03/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24445 24495 24910
AUD 16103 16153 16561
CAD 18089 18139 18553
CHF 27930 27980 28399
CNY 0 3394.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26717 26767 27277
GBP 31447 31497 31963
HKD 0 3115 0
JPY 165.98 166.48 171.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0262 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18380 18380 18741
THB 0 655.5 0
TWD 0 777 0
XAU 8000000 8000000 8150000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 12/03/2024 06:45