Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Có 144 vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam

17:49 | 22/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính hết năm 2018 đã có 144 vụ việc phòng vệ thương mại do nước ngoài khởi xướng điều tra, áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, bao gồm 19 vụ việc mới được khởi xướng trong năm.    
co 144 vu kien phong ve thuong mai doi voi hang hoa xuat khau cua viet namQuý I/2019: Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tăng 4,7%
co 144 vu kien phong ve thuong mai doi voi hang hoa xuat khau cua viet namRút ngắn thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu còn 70 giờ

Hoa Kỳ vẫn là quốc gia điều tra phòng vệ thương mại nhiều nhất với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam (27 vụ việc), tiếp đến là Thổ Nhĩ Kỳ (21 vụ việc), Ấn Độ (17 vụ việc) và EU (14 vụ việc).

Trong số 144 vụ việc điều tra phòng vệ thương mại có 81 vụ việc về chống bán phá giá, 30 vụ việc tự vệ có liên quan đến hàng hóa Việt Nam, 14 vụ việc trợ cấp và 19 vụ việc chống lẩn tránh thuế.

Như vậy, so với số lượng 13 vụ việc phòng vệ thương mại được khởi xướng năm 2017 thì số lượng các vụ việc phòng vệ thương mại đã tăng thêm xấp xỉ 50% trong năm 2018 với 19 vụ việc, trong đó có 6 vụ việc chống bán phá giá, 7 vụ việc tự vệ, 4 vụ việc chống trợ cấp và 2 vụ việc chống lẩn tránh thuế.

co 144 vu kien phong ve thuong mai doi voi hang hoa xuat khau cua viet nam
Thép xuất khẩu của Việt Nam đứng đầu danh sách bị kiện phòng vệ thương mại

Điều đáng lưu ý, trong 6 tháng đầu tiên năm 2018 mới chỉ có 8 vụ việc được khởi xướng, tuy nhiên trong 6 tháng tiếp theo đã khởi xướng thêm 11 vụ việc.

Đứng đầu trong danh sách các ngành hàng bị dính phòng vệ thương mại nhiều nhất là sắt thép. Số liệu của Bộ Công Thương cho thấy, trong số 19 vụ việc phòng vệ thương mại mà các nước điều tra với Việt Nam năm 2018 thì có tới 10 vụ là với sản phẩm thép (chiếm 52,6%).

Đặc biệt, sau khi Hoa Kỳ áp dụng biện pháp hạn chế nhập khẩu thép theo Mục 232 Đạo luật Mở rộng thương mại, các nước EU, Thổ Nhĩ Kỳ, Canada, Liên minh kinh tế Á-Âu đã tự khởi xướng điều tra tự vệ đối với một loạt các sản phẩm thép nhập khẩu để bảo vệ ngành sản xuất trong nước trước nguy cơ chuyển hướng thương mại do các biện pháp của Hoa Kỳ.

Thêm vào đó, các nước như Canada, Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia cũng đã khởi xướng điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp với một số sản phẩm thép của Việt Nam.

Bên cạnh việc bị áp các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp, thép cũng đang là đối tượng của nhiều vụ việc điều tra chống lẩn tránh thuế. Tính đến nay, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã bị điều tra 19 vụ việc chống lẩn tránh thuế, trong đó có 8 vụ việc liên quan đến sản phẩm sắt, thép.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC HCM 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,150 ▼200K 84,150 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 83,050 ▼200K 84,050 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Cập nhật: 11/11/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Hà Nội - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Miền Tây - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Miền Tây - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 ▼300K 83.720 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 ▼300K 83.060 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 ▼280K 76.860 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 ▼230K 63.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 ▼210K 57.130 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 ▼200K 54.620 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 ▼180K 51.270 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 ▼180K 49.170 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 ▼130K 35.010 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 ▼110K 31.580 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 ▼100K 27.800 ▼100K
Cập nhật: 11/11/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,210 ▼30K 8,485 ▼55K
Trang sức 99.9 8,200 ▼30K 8,475 ▼55K
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,200 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,300 ▼30K 8,545 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,300 ▼30K 8,545 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,300 ▼30K 8,495 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Cập nhật: 11/11/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.27 16,392.20 16,918.18
CAD 17,718.70 17,897.67 18,471.96
CHF 28,118.76 28,402.79 29,314.16
CNY 3,432.21 3,466.88 3,578.12
DKK - 3,565.71 3,702.27
EUR 26,394.67 26,661.29 27,842.10
GBP 31,813.14 32,134.48 33,165.59
HKD 3,171.85 3,203.89 3,306.69
INR - 298.99 310.95
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.69 17.43 18.92
KWD - 82,154.15 85,439.08
MYR - 5,682.11 5,806.07
NOK - 2,248.23 2,343.70
RUB - 246.68 273.08
SAR - 6,717.13 6,985.71
SEK - 2,286.42 2,383.51
SGD 18,550.51 18,737.89 19,339.14
THB 651.40 723.78 751.50
USD 25,086.00 25,116.00 25,476.00
Cập nhật: 11/11/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,115.00 25,455.00
EUR 26,556.00 26,663.00 27,788.00
GBP 32,032.00 32,161.00 33,156.00
HKD 3,186.00 3,199.00 3,306.00
CHF 28,305.00 28,419.00 29,294.00
JPY 161.26 161.91 169.11
AUD 16,350.00 16,416.00 16,926.00
SGD 18,708.00 18,783.00 19,327.00
THB 717.00 720.00 751.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,442.00
NZD 14,834.00 15,340.00
KRW 17.34 19.07
Cập nhật: 11/11/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25174 25174 25476
AUD 16320 16420 16982
CAD 17835 17935 18486
CHF 28440 28470 29263
CNY 0 3484.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26600 26700 27572
GBP 32155 32205 33308
HKD 0 3240 0
JPY 161.88 162.38 168.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14909 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18651 18781 19504
THB 0 681.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8260000 8260000 8540000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 11/11/2024 22:00