Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chevrolet tiếp tục giảm giá xe, Spark Duo chỉ còn 259 triệu đồng

18:00 | 15/09/2018

242 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nếu như trong tháng 8, hãng xe Mỹ đã thực hiện rất nhiều đợt giảm giá cho hầu hết các mẫu xe của mình tại Việt Nam, thì sang tháng 9 này, các mẫu xe nhỏ, như Spark và Aveo đều có sự thay đổi giá bán, trong khi Colorado tăng giá nhẹ.
chevrolet tiep tuc giam gia xe spark duo chi con 259 trieu dong
Chiếc Chevrolet Spark Duo tiếp tục giữ vững danh hiệu "Chiếc xe lắp ráp trong nước rẻ nhất Việt Nam".

Cụ thể, trong tháng 9, các phiên bản Aveo LT và LTZ được giảm giá thêm từ 10 - 20 triệu đồng so với tháng 8. Như vậy, so với mức giảm 60 triệu so với giá bán công bố, mẫu xe hạng B này đã đạt những mức giảm kỉ lục, từ 70 - 80 triệu đồng (tức là khoảng 15% giá trị của chiếc xe).

Trong khi đó, mẫu xe van duy nhất tại Việt Nam hiện nay - Chevrolet Spark Duo có thêm mức giảm trị giá 10 triệu đồng, khiến giá bán chỉ còn 259 triệu đồng, rẻ nhất trong số các mẫu xe được lắp ráp tại thị trường Việt Nam. Như vậy, so với thời điểm ra mắt các đây một năm với giá bán 299 triệu đồng, mẫu xe này đã có tổng mức ưu đãi là 40 triệu đồng, một con số không hề nhỏ.

Ở chiều hướng ngược lại, mẫu bán tải Colorado phiên bản LTZ 4x4 MT dùng động cơ 2.5L VGT tăng giá nhẹ (10 triệu đồng) so với hồi tháng 8/2018. Đây là thay đổi duy nhất của các dòng xe nhập khẩu của Chevrolet tại thời điểm này, trong khi các phiên bản khác của mẫu Colorado vẫn duy trì mức ưu đãi 30 - 40 triệu đồng, mẫu SUV Trailblazer được giữ nguyên mức ưu đãi 30 - 50 triệu đồng.

Tương tự, các dòng xe khác lắp ráp trong nước, như Cruze, Captiva (Orlando đã dừng sản xuất) tiếp tục duy trì các mức ưu đãi giảm giá như trong tháng 8.

Giá bán cụ thể các mẫu xe của GM tại Việt Nam trong tháng 9/2018 như sau:

chevrolet tiep tuc giam gia xe spark duo chi con 259 trieu dong

Theo Dân trí

chevrolet tiep tuc giam gia xe spark duo chi con 259 trieu dong Chevrolet ngừng bán ôtô lắp ráp tại Việt Nam
chevrolet tiep tuc giam gia xe spark duo chi con 259 trieu dong Bảng giá xe ôtô tại Việt Nam cập nhật tháng 9/2018: Nhiều mẫu xe "biến mất"
chevrolet tiep tuc giam gia xe spark duo chi con 259 trieu dong Xe nhỏ giá rẻ dồn dập ra mắt tại Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16451 16501 17004
CAD 18155 18205 18657
CHF 29053 29103 29666
CNY 0 3457.8 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27237 27287 27989
GBP 32344 32394 33046
HKD 0 3185 0
JPY 169.28 169.78 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18829 18879 19431
THB 0 685.4 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 08:45