Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chê tiền mặt, ăn mày Trung Quốc đòi tiền qua thẻ ATM, ví điện tử

06:49 | 06/09/2018

413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những người ăn xin ở Trung Quốc đã gạ gẫm xin tiền bằng cách sử dụng mã QR và ví điện tử. Rõ ràng, những kẻ ăn xin này đã trở thành một cảnh tượng phổ biến ở Trung Quốc sau sự bùng nổ công nghệ cao trong nước.
Chê tiền mặt, ăn mày Trung Quốc đòi tiền qua thẻ ATM, ví điện tử
Một bà lão ăn xin người Trung Quốc đang xin tiền bằng máy POS quẹt thẻ ATM. (Nguồn: The Times)

Theo tờ The Times, Trung Quốc có thể đang trong cuộc chiến tranh thương mại với Mỹ nhưng khi nói đến công nghệ, nước này lại vượt qua Mỹ và châu Âu trong nhiều lĩnh vực.

Nhiều bài báo cho biết rằng, những người ăn xin ở Trung Quốc đã sử dụng thanh toán di động để tăng cơ hội được cho tiền.

Tờ Business Today cho biết, những người này có thể được tìm thấy gần các địa điểm du lịch và ga tàu điện ngầm trên khắp các tỉnh của Trung Quốc. Với việc thanh toán kỹ thuật số và mã QR đã là một hình thức phổ biến của các giao dịch tiền ở Trung Quốc, những người ăn xin coi đây là một cơ hội tốt hơn để nhận được tiền.

Theo đó, những người ăn xin hiểu biết về công nghệ này của Trung Quốc thường mang theo một bản in sẵn mã QR trong những chiếc bát ăn xin của họ. Sau đó, họ yêu cầu mọi người quét các mã này để quyên góp thông qua Alipay của Alibaba Group hoặc Wallet WeChat của Tencent, 2 trong số những ví điện tử phổ biến nhất ở Trung Quốc.

Chê tiền mặt, ăn mày Trung Quốc đòi tiền qua thẻ ATM, ví điện tử
Những người ăn xin ở Trung Quốc đã sử dụng mã QR và thanh toán di động để dụ dỗ mọi người rủ lòng thương. (Nguồn: BT)

Nếu bạn đang suy nghĩ làm thế nào những người ăn xin có đủ khả năng sở hữu một điện thoại thông minh để nhận tiền thông qua thanh toán di động, thì có thể nói, những người ăn xin này giàu hơn bạn tưởng.

Theo một bài báo của China Channel, những người ăn xin này được các doanh nghiệp nhỏ và các công ty khởi nghiệp địa phương trả tiền cho mỗi lần quét mã họ nhận được. Bản quét cho phép các doanh nghiệp này thu thập dữ liệu người dùng thông qua các ứng dụng ví điện tử, sau đó được xử lý và bán cho mục đích tiếp thị.

Tuy nhiên, những người ăn xin không được cho tiền khi quét mã QR được tài trợ. Điều này càng khuyến khích mọi người quét mã này nhiều hơn. Sau khi nhận được dữ liệu người dùng và chi tiết liên lạc bằng cách quét, các doanh nghiệp địa phương gửi quảng cáo đến người dùng trên WeChat. Các công ty sau đó mới trả tiền cho mỗi lần quét mã mà ăn xin nhận được.

Nhiều nguồn tin cho biết rằng, một kẻ ăn xin sẽ được nhận từ 1,5 - 0,7 Nhân dân tệ cho mỗi lần quét mã họ nhận được.

Đáng nói, trong 45 giờ làm việc/1 tuần, một kẻ ăn xin có thể kiếm được hơn 4.500 Nhân dân tệ (hơn 15 triệu đồng) với cách ăn xin này.

Theo Dân trí

Chân dung cậu bé 15 tuổi "hack" ví Bitcoin được bảo mật ở cấp độ cao nhất thế giới
Thế giới tiến đến không dùng tiền mặt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 10:45