Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cảnh báo lừa đảo qua website vietnamqua24h.com

11:00 | 06/08/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Thời gian gần đây, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Vecita) - Bộ Công Thương liên tục nhận được phản ánh của người dân về hành vi lừa đảo trên website vietnamqua24h.com. 

Theo đó, website trên lấy tên là Công ty cổ phần Dịch Vụ Thương mại và Giải trí ở số 45 Tôn Thất Đạm, quận Thanh Khê, Đà Nẵng. Song tìm hiều của cơ quan chức năng cho thấy địa điểm này là nhà của gia đình ông N.N.Q, không phải văn phòng công ty trên.

Phản ánh với Bộ Công Thương, chị Cao Thảo Uyên ở Trà Vinh cho biết đã bị lừa tiền từ chương trình trúng thưởng trên website vietnamqua24h.com. Cụ thể, vừa qua website này có tổ chức một chương trình “Tuần lễ vàng”, với cơ cấu giải thưởng lớn, trị giá từ vài chục đến 100 triệu đồng. Cụ thể: Giải nhất là chiếc xe máy Honda SH 125 Việt Nam trị giá 86,5 triệu đồng và phiếu quà tằng 100 triệu đồng; Giải nhì TV Samsung Full HD 46 inch và phiếu quà tặng 30 triệu đồng;…

Cảnh báo lừa đảo qua website vietnamqua24h.com

Các vụ lừa đảo qua internet ngày càng nhiều (Ảnh minh hoạ)

Theo quy định trên website, sau khi lập một bộ hồ sơ trực tuyến bằng cách khai báo một số thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, điện thoại, số chứng minh thư…. đồng thời khách hàng được yêu cầu nộp lệ phí 1,5 triệu đồng để lập một bộ hồ sơ gốc. Hình thức thanh toán số tiền nói trên là bằng thẻ cào điện thoại của các nhà mạng Viettel, Vinaphone, MobiFone hoặc chuyển khoản của ngân hàng và được cam kết sẽ hoàn trả tại buổi lễ trao giải do công ty tổ chức.

Tuy nhiên, theo cảnh báo của Bộ Công Thương, khách hàng nạp thẻ vào các website này theo hướng dẫn, đối tượng xấu sẽ nhận được thông tin về mã thẻ và chiếm đoạt tiền của khách hàng.

Ngoài ra, để thực hiện hành vi lừa đảo khách hàng, trên trang chủ của website còn đăng tải logo giả mạo đã đăng ký với Bộ Công Thương, biểu tượng chương trình đánh giá tín nhiệm website. Hình ảnh buổi lễ trao giải cho một số cá nhân cũng được cắt ghép từ các chương trình khác và logo công ty khác.

Bộ Công Thương khuyến cáo người tiêu dùng cần lưu ý đề cao cảnh giác khi giao dịch trên các website không cung cấp đầy đủ thông tin, đặc biệt các website có yêu cầu nộp tiền để nhận giải thưởng bằng hình thức nạp thẻ cào điện thoại hoặc chuyển khoản trước... hoặc các website thương mại điện tử chưa thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký với Bộ Công Thương.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 13:00