Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bỏ hoang chợ tiền tỷ, tiểu thương "ôm" vỉa hè kiếm sống

19:00 | 22/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhiều tiểu thương bỏ chợ Phú Hữu, quận 9, TPHCM để ra bán ở chợ tự phát, khiến chợ bị bỏ hoang và xuống cấp nghiêm trọng.

Bỏ khu chợ tiền tỷ, tiểu thương "ôm" vỉa hè kiếm sống!

Chợ Phú Hữu (phường Phú Hữu, quận 9) nằm trên khu đất rộng hơn 2.000m2, được xây dựng năm 2004 với kinh phí 1,2 tỷ đồng. Chợ có 164 sạp hàng, ki-ốt nhưng đều nằm "bất động" nhiều năm liền vì vắng bóng tiểu thương.

Khoảng 2 năm đầu, khi chợ mới đi vào hoạt động, nhiều tiểu thương thuê sạp, ki-ốt để buôn bán, nhưng người dân thường xuyên ghé chợ tạm gần đó để mua hàng hóa, khiến các tiểu thương "điêu đứng" bị "ngậm vốn", hàng hóa tồn đọng trong thời gian vì cảnh "trăm người bán, vài người mua"...

Trước thực tế này, một số các tiểu thương phải trả lại sạp, ki-ốt, nhiều người tìm thuê mặt bằng ở chợ mới, những tiểu thương khác chấp nhận ra bán ở chợ tạm, "Các sạp hàng, ki-ốt trong chợ thiết kế quá nhỏ, lại thấp nên ngày trước tiểu thương ngồi buôn bán kêu ca dữ lắm. Thêm vào đó, khu chợ tạm gần đây thuận tiện hơn nên người dân thích vào đó mua hàng khiến chợ Phú Hữu bị bỏ hoang" - ông Bình, bảo vệ khu chợ cho biết.

Với số tiền đầu tư xây dựng tiền tỉ, nhưng hơn 10 năm bị bỏ hoang, chợ Phú Hữu đã xuống cấp nghiêm trọng, nhiều mảng tường bị bong tróc, nứt nẻ lòi cả lõi thép ra ngoài. Hệ thống mái che bị rỉ sét, thế nên chỉ cần một cơn mưa sẽ biến khu chợ thêm trở nên lầy lội. Còn các sạp hàng, ki-ốt lâu ngày không hoạt động khiến bụi bẩn bám đầy, đồ đạc hư hỏng bị vứt ngổn ngang.

bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Chợ Phú Hữu, quận 9 được xây dựng năm 2004, trên khu đất rộng hơn 2.000m2.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Kinh phí xây dựng hơn 1,2 tỷ đồng nhưng chợ xây xong lại nằm "bất động" hơn 10 năm qua.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những chiếc xe đẩy của các tiểu thương đã chuyển đi nơi khác nằm nối hàng dài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Bụi bám dày đặc trên đồ đạc còn sót lại trong chợ.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những mảng tường bị bong tróc, trơ lõi sắt ra ngoài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các sạp hàng ẩm mốc, chất đầy rác.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Ở khu vực sạp hàng bán thịt, cá đã phủ bụi dày vài cm.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các ki-ốt đóng cửa im lìm, chỉ còn bảo vệ luôn ở trong chợ để đảm bảo trật tự.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những chiếc ổ khóa ở các ki-ốt đã gỉ sét.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các vật dụng như bàn, những cây dù hư hỏng nặng.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Hệ thống vòi cứu hóa đã bị tháo đi mất, chỉ còn trơ hộp sắt bên ngoài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Chợ trở thành nơi tập kết hàng hóa của những người lượm ve chai.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Nhà vệ sinh sau chợ hoang tàn, bị cỏ dại mọc chắn lối vào.

Theo Dân trí

bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Khu du lịch suối nước nóng bỏ hoang hơn chục năm ở Kon Tum
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Cuộc sống tạm bợ trong khu biệt thự bỏ hoang ở Sài Gòn
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Hàng trăm dự án bỏ hoang trên địa bàn thủ đô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 04/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 02:00