Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bó hoa kèm kim cương giá 90 triệu đồng ngày Valentine

16:35 | 13/02/2019

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các tiệm kinh doanh hoa bán kèm các mặt hàng như trang sức, mỹ phẩm, chocolate, hoa quả... làm quà tặng Lễ Tình nhân 14/2. 

Bên cạnh những bó hoa tiền triệu, các tiệm kinh doanh hoa tại Hà Nội đa số còn nhập các loại quà tặng để bán kèm như trang sức, mỹ phẩm, chocolate..., trong đó một số hộp hoa kèm quà tại các cửa hàng có giá lên tới hàng chục triệu đồng.

Nhân viên một cửa hàng hoa tại Hai Bà Trưng báo giá hộp hoa gần 90 triệu đồng, trong đó riêng tiền hoa là một triệu đồng và bộ kim cương 88 triệu đồng. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể chọn loại hoa có giá cao hơn, như vậy giá mỗi hộp quà có thể lên tới 90 đến 100 triệu đồng.

"Sản phẩm này chúng tôi đã ra mắt từ vài tháng trước. Tuy nhiên, thường đến những dịp đặc biệt như thế này thì mới có khách đặt", quản lý cửa hàng cho hay. Những hộp hoa khác trong cửa hàng có thể kèm mỹ phẩm, nước hoa, chocolate... cũng có giá từ 2 đến 10 triệu đồng, có thể điều chỉnh linh hoạt theo yêu cầu của khách.

bo hoa kem kim cuong gia 90 trieu dong ngay valentine
Một hộp hoa bán kèm các loại quà cho dịp Lễ Tình nhân năm nay. Ảnh: NVCC

Bên cạnh đó, theo khảo sát, những bó hoa nhập khẩu hàng trăm bông vẫn liên tục nhận được lượt đặt của khách nhân dịp Valentine. Một đơn vị kinh doanh hoa nhập khẩu cho biết đã nhận được khoảng 30 đơn hàng có giá từ 5 đến 15 triệu đồng. Trong đó, có những bó gồm 100 bông hồng nhung nhập ngoại giá lên tới 15 triệu đồng (tương đương 150.000 đồng mỗi bông).

Tuy nhiên, vị này cho biết, nếu tính giá từng bông thì năm nay loại hoa đắt nhất trong cửa hàng vẫn là hoa mẫu đơn nhập khẩu, dao động từ 300.000 đến 400.000 đồng mỗi bông. Mỗi bó hoa này có giá dao động từ 3 đến 5 triệu đồng. Ngoài ra, các loại hoa nhập ngoại khác hiện cũng tăng nhẹ, có giá từ 100.000 đến 150.000 đồng mỗi cành và từ 1,5 triệu đồng trở lên với mỗi bó có số lượng hoa khác nhau.

"Giá nhập hoa năm nay không tăng so với Tết và nguồn cung không bị khan hiếm bởi cách khá xa đợt nghỉ Tết. Do đó, so với dịp Valentine năm ngoái, giá chỉ tăng khoảng 10%", chủ một đại lý chuyên nhập khẩu hoa để bán buôn cho hay.

Tuy nhiên, trên thị trường, giá hoa nhập khẩu dịp này tại các cửa hàng bán lẻ vẫn tăng nhẹ khoảng 5-10% so với trước Tết.

"Tết thì khách mua nhiều loại hoa khác nhau, khá đa dạng. Trong khi đó, dịp Valentine, nhu cầu lớn nhất vẫn là hoa hồng các loại. Bởi vậy, giá mặt hàng hoa hồng có tăng nhẹ so với trước Tết, trong khi những loại hoa khác thì không tăng", chị Nguyệt, chủ một tiệm hoa tại Kim Mã cho hay.

Valentine cũng là dịp nhiều đơn vị kinh doanh như nhà hàng, website thương mại điện tử, thương hiệu thời trang... tung các chương trình khuyến mại độc, lạ cho các cặp đôi để kích cầu. Một nhà hàng pizza tại Hà Nội còn tung chương trình game show "thách thức nụ hôn" nhân dịp Valentine được áp dụng từ ngày 11 đến 14/2. Theo đó, nếu khách hàng hôn nhau sẽ được tặng một bông hoa hồng vàng 24k, kèm tranh tình yêu và miễn phí một pizza tại nhà hàng. Hay một cửa hàng thời trang tung chương trình nếu khách đưa bạn gái đến mua sẽ được giảm giá 50%...

Theo Vnexpress.net

bo hoa kem kim cuong gia 90 trieu dong ngay valentineNhững cặp đôi lãng mạn trong thế giới động vật
bo hoa kem kim cuong gia 90 trieu dong ngay valentineTử vi ngày 14/2/2019: Tuổi Dần thuận lợi, tuổi Sửu thành công
bo hoa kem kim cuong gia 90 trieu dong ngay valentinePhim chiếu rạp mùa Valentine 2019

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 ▲700K 80,150 ▲650K
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 ▲700K 80,050 ▲650K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 ▲60K 8,080 ▲60K
Trang sức 99.9 7,895 ▲60K 8,070 ▲60K
NL 99.99 7,940 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99% 77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68% 52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 31,180 ▲250K 33,680 ▲250K
Cập nhật: 23/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 23/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 16:00