Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Công an sẽ định danh số nhà và căn hộ chung cư

13:45 | 22/10/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 21/10, khi ký hợp tác với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06, Bộ Công an) cho biết đã tham mưu về giải pháp giúp minh bạch thị trường bất động sản thông qua định danh số nhà và căn hộ chung cư.

Theo đó, phía bưu điện có sẵn thông tin về số nhà, cảnh sát khu vực có dữ liệu về hộ khẩu và Bộ Công an còn có dữ liệu về dân cư và giấy tờ nhà đất. "C06 sẽ phối hợp cùng bưu điện để liên thông dữ liệu, sau đó định danh số nhà", C06 cho biết.

Bộ Công an kỳ vọng kế hoạch này được triển khai "sẽ tiết kiệm nhiều chi phí" cho Nhà nước khi tận dụng được dữ liệu có sẵn, không phải chờ làm sạch dữ liệu về bất động sản.

Đây cũng là giải pháp để thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng tại Chỉ thị số 13/CT-TTg về lập lại trật tự, khắc phục những bất cập với công tác tư vấn đầu tư xây dựng các công trình, dự án ngành giao thông vận tải.

Bộ Công an sẽ định danh số nhà và căn hộ chung cư
Bộ Công an sẽ định danh số nhà và căn hộ chung cư/Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Thượng tá Nguyễn Thành Vĩnh, Giám đốc Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư của C06, giải thích thông qua định danh số nhà sẽ dễ dàng xác định được mỗi người đang sở hữu bao nhiêu bất động sản và ở đâu. Có dữ liệu này, các đơn vị như bưu điện, chuyển phát nhanh sẽ dễ dàng khai thác thông tin khi giao hàng.

Ông Vĩnh nói Bộ Xây dựng cùng Bộ Tài nguyên và Môi trường đang chủ trì việc xây dựng dữ liệu về số nhà, nhà ở. Bộ Công an sau đó sẽ dựa vào đây, cùng với thông tin thu thập từ UBND các cấp để định danh số nhà.

Hiện, cách thức định danh số nhà chưa được công bố. Hai tháng trước, từ 15/8, Bộ Công an đã lần đầu tiên áp dụng định danh với biển số xe (biển số định danh). Theo đó, việc cấp và quản lý biển số ôtô, xe máy sẽ theo số căn cước công dân của chủ xe.

Từ năm 2006, Bộ Xây dựng đã quy định nguyên tắc đánh số nhà mặt đường và trong ngõ theo thứ tự 1, 2, 3... Nhà bên trái lấy số lẻ 1, 3, 5... Nhà bên phải lấy số chẵn 2, 4, 6... Chiều ghi số nhà từ nhỏ đến lớn theo hướng bắc xuống nam, đông sang tây, đông bắc sang tây nam, đông nam sang tây bắc.

Căn hộ chung cư cũng được đánh theo dãy số tự nhiên, trong đó hai chữ số hàng chục và đơn vị ghi số căn hộ, hai chữ số hàng nghìn và trăm chỉ số tầng.

Tuy nhiên, thời gian qua, việc đánh số nhà ở nhiều nơi, nhất là nhà trong ngõ tại Hà Nội và TP HCM không theo quy tắc, gây khó khăn. Trong Nghị quyết ngày 4/10, Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công an phối hợp với Bộ Xây dựng thống nhất cách ghi số nhà. Bộ Xây dựng rà soát quy chuẩn nhà ở riêng lẻ, chung cư, trong đó có vấn đề phòng cháy, chữa cháy để khắc phục bất cập hiện nay, đảm bảo an toàn cho người dân.

///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 ▼100K 87,800 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 ▼100K 87,600 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 05/11/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▼300K 88.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▼300K 88.010 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 ▼300K 87.320 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.300 ▼270K 80.800 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 ▼220K 66.230 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 ▼200K 60.060 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▼190K 57.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 ▼180K 53.890 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 ▼170K 51.690 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 ▼120K 36.800 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 ▼110K 33.190 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 ▼100K 29.220 ▼100K
Cập nhật: 05/11/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 ▼20K 8,840 ▼30K
Trang sức 99.9 8,640 ▼20K 8,830 ▼30K
NL 99.99 8,680 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 05/11/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.72 16,437.09 16,964.46
CAD 17,774.18 17,953.72 18,529.74
CHF 28,598.34 28,887.21 29,814.04
CNY 3,476.94 3,512.06 3,624.74
DKK - 3,629.25 3,768.24
EUR 26,866.79 27,138.17 28,340.01
GBP 31,997.09 32,320.29 33,357.26
HKD 3,177.80 3,209.90 3,312.88
INR - 300.55 312.56
JPY 160.55 162.17 169.89
KRW 15.90 17.67 19.17
KWD - 82,612.55 85,915.54
MYR - 5,742.89 5,868.16
NOK - 2,259.05 2,354.97
RUB - 245.29 271.53
SAR - 6,734.54 7,003.80
SEK - 2,315.74 2,414.07
SGD 18,733.78 18,923.01 19,530.14
THB 665.10 739.00 767.30
USD 25,130.00 25,160.00 25,460.00
Cập nhật: 05/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,193.00
GBP 32,124.00 32,253.00 33,249.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,711.00 28,826.00 29,720.00
JPY 161.99 162.64 169.90
AUD 16,330.00 16,396.00 16,905.00
SGD 18,811.00 18,887.00 19,434.00
THB 729.00 732.00 764.00
CAD 17,851.00 17,923.00 18,455.00
NZD 14,841.00 15,347.00
KRW 17.59 19.36
Cập nhật: 05/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25460
AUD 16417 16517 17080
CAD 17900 18000 18551
CHF 28990 29020 29813
CNY 0 3530.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27148 27248 28120
GBP 32396 32446 33549
HKD 0 3280 0
JPY 163.49 163.99 170.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14999 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18853 18983 19705
THB 0 698.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 05/11/2024 21:45