Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu

08:54 | 25/11/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
Dù việc mua sắm trên các sàn thương mại điện tử đã phổ biến hơn nhưng nhiều người vẫn đến mua hàng trực tiếp để vừa được ngắm sản phẩm vừa cảm nhận được không khí của ngày hội mua sắm Black Friday.
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Ngay từ giữa tháng 11, nhiều nhà bán lẻ lớn và các sàn thương mại điện tử đã tung ra các chương trình khuyến mại, giảm giá 30-80% cho một số sản phẩm được bán trực tuyến và tại cửa hàng (Ảnh: PIX).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Mục đích giảm giá sớm là để giúp các công ty khảo sát được nhu cầu của người tiêu dùng, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu sản phẩm (Ảnh: Yahoo).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Theo báo cáo của Mastercard, đồ điện tử có thể sẽ là lựa chọn hàng đầu trong mùa mua sắm này, ước tính tăng 6% (Ảnh: PPG).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Sau khi nghiên cứu thị trường, Tập đoàn Adobe dự báo mức giảm giá của mùa khuyến mại trực tuyến năm nay sẽ tăng lên 35% đối với đồ chơi, 24% đối với đồ thể thao và 19% đối với đồ nội thất (Ảnh: The Yeshiva World).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Hàng loạt các thương hiệu từ quần áo, giày dép, nội thất, đồ công nghệ... đều đồng loạt giảm giá "khủng" từ 30% đến 70% để thu hút khách hàng tới mua sắm (Ảnh: Getty Images).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Thậm chí, một số doanh nghiệp lớn được cho là sẽ cần khuyến mại nhiều loại sản phẩm hơn nữa bởi hàng tồn kho đã quá nhiều trong 2 năm trước (Ảnh: Getty Images).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Các nhà bán lẻ lớn và nhỏ đang khuyến khích đặt hàng trực tuyến và đặt hàng trước để tạo sự thuận tiện cho những người mua hàng (Ảnh: Buzz Feed).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Trong khi đó, Adobe ước tính chi tiêu trên trang thương mại trực tuyến tại Mỹ trong dịp lễ này dự kiến tăng 5,7% lên khoảng 9,6 tỷ USD (Ảnh: Reuters).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Trong khi đó, tại châu Âu, tình trạng thiếu nhân lực là một thách thức đối với các nhà bán lẻ tại đây (Ảnh: Penn Live).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Công ty phân tích Sensormatic Solutions dự đoán số lượng khách đến các cửa hàng vào dịp Black Friday năm nay có thể giảm nhẹ 3,5% so với năm ngoái (Ảnh: Barron).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Tại Anh, chi tiêu trực tuyến trong dịp Black Friday năm nay dự kiến tăng 4,5% lên 1,30 tỷ USD (Ảnh: EPE).
Black Friday nhộn nhịp tại Mỹ, châu Âu
Hiệp hội bán lẻ Mỹ dự báo doanh số bán hàng ngày lễ tại nước này sẽ tăng từ 3-4% trong tháng 11 và tháng 12, tốc độ tăng chậm nhất trong 5 năm trở lại đây (Ảnh: Reuters).

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 14:00