Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021: Cơ hội kích cầu tiêu dùng

21:37 | 28/11/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 được triển khai trên toàn thành phố với khoảng 800 - 1.000 điểm bán hàng khuyến mại, trong đó có 40 - 50 "điểm vàng" khuyến mại tại trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng lớn.
Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021: Cơ hội kích cầu tiêu dùng
Ảnh minh họa

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch Hà Nội (HPA) thông tin cho biết, vào giữa tháng 12/2021 sẽ chính thức khai mạc Tháng khuyến mại Hà Nội 2021.

Các sự kiện chính trong khuôn khổ chương trình gồm: Lễ khai mạc Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 (dự kiến ngày 17/12); tổ chức điểm khuyến mại, "điểm vàng" khuyến mại tại hệ thống bán hàng của doanh nghiệp theo nhận diện chung của chương trình. Tại "điểm vàng" khuyến mại, các chương trình kích cầu mua sắm được tổ chức với mức giảm giá từ 50% trở lên, cho ít nhất 20% mặt hàng đang kinh doanh.

Tuần lễ kích cầu Tháng khuyến mại” với 8 - 10 khu kích cầu tại 8 - 10 "điểm vàng" khuyến mại, được tổ chức từ ngày 17 đến 26/12; “ngày vàng khuyến mại”, tạo điểm nhấn mua sắm đặc biệt trong Tuần lễ kích cầu Tháng khuyến mại với 2 "ngày vàng khuyến mại" 25 - 26/12, giảm giá trên 70%. “Tuần vàng online” (đồng loạt chương trình bán hàng khuyến mại của doanh nghiệp trên các sàn thương mại điện tử, hệ thống bán hàng trực tuyến…) kích cầu mua sắm trực tuyến dịp cuối năm với những chương trình giảm giá 30 - 100%.

Phó Giám đốc HPA Nguyễn Thị Mai Anh cho biết, Tháng khuyến mại Hà Nội năm 2021 là sự kiện thường niên do UBND TP Hà Nội chỉ đạo, giao HPA chủ trì, tổ chức. Năm nay Tháng Khuyến mại Hà Nội 2021 được triển khai nhằm thực hiện “mục tiêu kép” - vừa phòng chống dịch bệnh, vừa thực hiện các giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; kích cầu tiêu dùng nội địa, tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bình ổn thị trường, qua đó góp phần phục hồi, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành phố. Khuyến khích và kích thích nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng trong hoạt động mua sắm truyền thống và thương mại điện tử; phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam".

Phú Văn

Hệ thống siêu thị BRGMart & Minimart HaproFood/BRGMart tưng bừng khuyến mãi mừng sinh nhậtHệ thống siêu thị BRGMart & Minimart HaproFood/BRGMart tưng bừng khuyến mãi mừng sinh nhật
"Hà Nội đêm không ngủ" với chương trình giảm giá đến 100%
Nên sòng phẳng nhìn nhận việc kích cầu tiêu dùng nội địaNên sòng phẳng nhìn nhận việc kích cầu tiêu dùng nội địa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,800 ▲300K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,700 ▲300K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,990 ▲30K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 7,980 ▲30K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,010 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,080 ▲30K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,080 ▲30K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,080 ▲30K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25150 25150 25480
AUD 16211 16311 16874
CAD 17815 17915 18466
CHF 28324 28354 29151
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26468 26568 27441
GBP 31797 31847 32965
HKD 0 3240 0
JPY 160.8 161.3 167.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18562 18692 19423
THB 0 675.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 12:00