Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bitcoin "bốc hơi" 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra?

15:12 | 04/12/2021

240 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trưa nay (4/12), thị trường tiền điện tử bất ngờ đồng loạt lao dốc mạnh. Riêng bitcoin (BTC) giảm gần 10.000 USD chỉ trong 1 giờ, có lúc về mốc 42.000 USD.
Bitcoin bốc hơi 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra? - 1
Thị trường tiền điện tử bất ngờ đồng loạt lao dốc mạnh. Vốn hóa từ hơn 3.000 tỷ USD xuống còn khoảng 2.000 tỷ USD (Ảnh: Reuters).

Theo dữ liệu từ sàn CoinDesk lúc 13h30, giá bitcoin đang được giao dịch ở mức 48.176,15 USD, giảm 15,47%. Trước đó, có lúc đồng tiền này lao về mốc 42.000 USD, trước khi hồi phục về ngưỡng 45.000 USD.

Tính chung trong 24h qua, hiện bitcoin đã giảm khoảng 15.000 USD. Đây là mức thấp nhất trong 2 tháng qua.

Bitcoin bốc hơi 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra? - 2
Đồng BTC có lúc mất gần 10.000 USD chỉ trong 1 giờ về dưới 42.000 USD/BTC (Ảnh: Coinmarketcap).

Ether - đồng tiền điện tử lớn thứ 2 tính theo vốn hóa thị trường - cũng giảm khoảng 1.100 USD trong cùng thời điểm trên.

Hầu hết các đồng tiền điện tử khác cũng đang chìm trong sắc đỏ. Mức sụt mạnh nhất bắt đầu từ trưa nay khiến vốn hóa thị trường tiền điện tử hiện dao động quanh khoảng 2.000 tỷ USD, theo CoinGecko.

Việc bán ra trên thị trường giao ngay dường như đã khiến giá tiền điện tử thấp hơn trước khi kích hoạt đợt cắt lỗ lớn trên các thị trường phái sinh.

"Tôi thấy có tới 4.000 BTC được bán ra khiến thị trường đột ngột đi xuống", Laurent Kssis, một chuyên gia về quỹ giao dịch tiền điện tử đồng thời là giám đốc của CEC Capital cho biết và nói rằng: "Thực tế có 1.500 BTC đã được bán trong vòng chưa đầy một phút tại thời điểm giảm trên".

Dữ liệu theo dõi thị trường tiền điện tử của Coinglass cho thấy sự sụt giảm này đã kích hoạt gần 600 triệu USD lao vào bắt đáy bitcoin trong vòng chưa đầy một giờ.

Theo giới phân tích, sự sụt giảm này diễn ra sau những bất ổn bởi sự xuất hiện của biến thể Omicron cùng với động thái của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) với lạm phát. Không chỉ bitcoin mà thị trường tài chính cùng giá dầu đã chao đảo sau 2 thông tin này.

Mặc dù vậy, ông Shiliang Tang - Giám đốc đầu tư tại công ty quản lý đầu tư tiền điện tử LedgerPrime - cho rằng xu hướng của bitcoin vẫn là tăng giá và đợt sụt giảm này là một điều tích cực cho diễn biến giá bitcoin trong tương lai.

Thực tế, với một số người, sự sụt giảm này được coi là cơ hội mua hàng "sale off". Tổng thống Salvador Nayib Bukele - lãnh đạo của quốc gia đầu tiên công nhận bitcoin là tiền tệ hợp pháp, được phép lưu thông - vừa thông báo mua thêm 150 BTC với giá khoảng 48.700 USD/BTC.

Theo Dân trí

Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD
Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?
Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16451 16501 17004
CAD 18155 18205 18657
CHF 29053 29103 29666
CNY 0 3457.8 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27237 27287 27989
GBP 32344 32394 33046
HKD 0 3185 0
JPY 169.28 169.78 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18829 18879 19431
THB 0 685.4 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 09:45