Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bill Gates không còn là người giàu nhất thế giới

17:35 | 09/09/2016

608 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông trùm thời trang Tây Ban Nha - Amancio Ortega hiện có 79,1 tỷ USD, nhiều hơn Bill Gates 700 triệu USD, theo Forbes.

Cổ phiếu Inditex - công ty mẹ của Zara, Massimo Dutti và Pull&Bear đã tăng 2,5% hôm 7/9, giúp Ortega có thêm 1,7 tỷ USD. Dù cổ phiếu này hôm qua giảm nhẹ 0,66%, tài sản của tỷ phú hiện vẫn lớn nhất thế giới.

Ortega là con trai một công nhân đường sắt tại La Coruña (Tây Ban Nha). Trước khi kinh doanh riêng, ông từng làm việc trong một cửa hàng tại thị trấn. Từ chưa đầy 100 USD vốn ban đầu, ông và vợ - Rosalia Mera đã làm ra các loại đồ lót, đồ ngủ để bán.

tin nhap 20160909173350

Amancio Ortega (trái) và Bill Gates (phải) được dự báo liên tục đổi ngôi cho nhau. Ảnh: NC

Năm 1975, cả hai quyết định mở một cửa hàng mang tên Zara. 8 năm sau, Ortega mở rộng ra 9 cửa hàng trên khắp Tây Ban Nha. Năm 2001, ông làm IPO cho công ty và bắt đầu có mặt trong danh sách tỷ phú của Forbes với 6,6 tỷ USD. Khi ấy, Bill Gates đã là người giàu nhất thế giới với 58,7 tỷ USD.

Tháng 10 năm ngoái, Ortega đã tạm chiếm ngôi giàu nhất thế giới, khi cổ phiếu Inditex tăng kỷ lục, kéo tài sản của ông lên 80 tỷ USD. Tuy nhiên, giá này đi xuống ngay sau đó, khiến Gates một lần nữa lấy lại ngôi đầu. Forbes cho rằng hai tỷ phú này sẽ còn tiếp tục đổi ngôi cho nhau, do giá cổ phiếu các tài sản của họ vẫn liên tục lên xuống.

Gates đã đóng góp gần 31 tỷ USD, cả bằng tiền mặt và cổ phiếu, cho quỹ từ thiện của mình. Và nếu nhà sáng lập Microsoft không hào phóng như vậy, Ortega và tất cả các tỷ phú khác sẽ khó có thể giàu bằng ông.

Hà Thu (theo Forbes)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24530 24530 24860
AUD 16240 16290 16792
CAD 18016 18066 18517
CHF 28831 28881 29448
CNY 0 3438.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27010 27060 27763
GBP 32036 32086 32739
HKD 0 3185 0
JPY 170.36 170.86 176.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18713 18763 19315
THB 0 688.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8150000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 09:00