Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV tài trợ dự án lớn nhất của Việt Nam tại Lào

11:00 | 14/09/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự án khai thác muối mỏ Kali tại tỉnh Khăm Muộn được Chính phủ Lào giao cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) là chủ đầu tư thực hiện với sự tài trợ vốn của BIDV, Vietinbank...
tin nhap 20150914081236
Thủ tướng hai nước Việt Nam và Lào tham dự lễ khởi công dự án khai thác muối mỏ Kali tại Khăm Muộn

Dự án khai thác muối mỏ Kali tại tỉnh Khăm Muộn được Chính phủ Lào giao cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) là chủ đầu tư thực hiện có phạm vi khai thác 10 km2, dự kiến xây dựng trong 05 năm và tiến hành khai thác vào năm 2020, với công suất khai thác 320.000 tấn/năm.

Dự án có tổng mức đầu tư 522 triệu đô la Mỹ. Trong đó vốn tự có của Vinachem là 105 triệu USD. Các Ngân hàng tham gia tài trợ thu xếp vốn bao gồm: VDB: 113 triệu USD (đã ký hợp đồng tín dụng); BIDV: 161 triệu USD; Vietinbank: 143 triệu USD. Việc các Ngân hàng lớn hàng đầu Việt Nam tham gia đồng tài trợ với giá trị 417 triệu USD (bằng 80% vốn đầu tư dự án) là sự khẳng định sự quyết tâm của Việt Nam, đáp ứng đảm bảo tài chính cho dự án.

Nhân dịp lễ khởi công dự án, trước sự chứng kiến của Thủ tướng Chính phủ hai nước Lào và Việt Nam, các bên tham gia cùng thực hiện kí Thoả thuận tài trợ vốn Dự án khai thác và chế biến muối mỏ Kali tại Lào giữa BIDV, Vietinbank cùng chủ đầu tư là Tập đoàn Hoá chất Việt Nam.

Tại lễ ký kết, đại diện Ban lãnh đạo BIDV cho biết: “Dự án khai thác và chế biến Muối mỏ Kali tại tỉnh Khăm Muộn (Lào) - dự án được ghi trong hiệp định hợp tác giữa Chính phủ 2 nước Việt Nam và Lào - là một dự án đặc biệt quan trọng, cung cấp phân bón Kali cho Việt Nam thay thế hàng nhập khẩu (hiện đang phải nhập khẩu 100%). Với công suất dự kiến 320.000 tấn/năm và đến năm 2020 dự kiến đạt 1 triệu tấn/năm, Việt Nam và Lào sẽ giảm đáng kể lượng phân bón kali nhập khẩu, tiết kiệm không nhỏ nguồn ngoại tệ cho hai nước. Dự án này cũng được kỳ vọng sẽ giải quyết tình trạng thiếu muối công nghiệp và muối chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay... Với việc đầu tư vốn để thực hiện dự án, BIDV tiếp tục thực hiện cam kết đầu tư mạnh mẽ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Lào…”

tin nhap 20150914081236
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tham dự lễ khởi công xây dựng trường học tại Đong Ka-sẻn

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức lễ khởi công dự án xây dựng trường học Đông Ka-sẻn (Dongkasen) tại thị xã Thà Khẹt (Thakhek), tỉnh Khăm Muộn (Khammouan), nước CHDCND Lào do BIDV tài trợ. 

Trường tiểu học học Đông Kasen có tổng kinh phí xây dựng 200.000 USD (tương đương khoảng 4,5 tỷ đồng), được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn cơ sở vật chất cho cấp bậc tiểu học của Bộ giáo dục Lào. Quy mô trường tiểu học Dongkasen sau khi hoàn thành xây dựng bao gồm 6 phòng học, sức chứa 30 học sinh/lớp, tương đương đáp ứng được nhu cầu học tập cho 180 học sinh/ca học.  

Khối nhà lớp học được xây dựng thành dãy nhà 1 tầng, mỗi lớp có diện tích khoảng 50 - 60 m2, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 250 - 300 m2 (chưa kể hành lang). Công trình được trang bị hệ điện chiếu sáng phòng học, thông gió, đảm bảo đáp ứng điều kiện dạy và học cho thầy cô cấp bậc tiểu học tại Khăm Muộn.

P.V

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 04:00