Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV chấp nhận thanh toán thẻ JCB trên ATM & POS

16:18 | 12/03/2015

553 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 12/03/2015, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Công ty TNHH JCB International (JCBI), một công ty thành viên của Công ty TNHH JCB hoạt động tại thị trường nước ngoài, phối hợp tổ chức công bố thông tin BIDV chính thức chấp nhận thanh toán thẻ JCB tại Việt Nam.

BIDV là tổ chức tài chính thứ 10 cung cấp dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB tại hơn 15.000 điểm chấp nhận thanh toán đối với thẻ JCB phát hành tại Việt Nam cũng như tại 16 quốc gia khác.

BIDV là một trong những ngân hàng bán lẻ dẫn đầu tại Việt Nam. Trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, BIDV sở hữu mạng lưới gần 1.500 máy rút tiền ATM và 14.000 máy cà thẻ POS. Cho đến nay, BIDV đã phát hành hơn 8,8 triệu thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Hoạt động ngân hàng bán lẻ của BIDV nói chung và thẻ nói riêng trong những năm qua đạt được những bước tiến đáng kể: quy mô khách hàng được mở rộng và đóng góp ngày càng nhiều vào kết quả kinh doanh chung của BIDV. Chất lượng dịch vụ của BIDV luôn được khách hàng đánh giá cao. Mới đây, BIDV được Asian Banker, một tạp chí danh tiếng về lĩnh vực tài chính ngân hàng trao giải “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất tại Việt Nam năm 2014”.

JCBI bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam năm 1991 và từ đó đến nay không ngừng tăng cường sự hiện diện của mình. Hiện tại, JCBI đã phát hành được hơn 200.000 thẻ cho khách hàng là người cư trú tại Việt Nam. Việc hợp tác với BIDV triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB tại các điểm chấp nhận thẻ ở Việt Nam sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các chủ thẻ JCB trong nước cũng như nước ngoài đến Việt Nam.

Tại buổi công bố thông tin, Phó Tổng giám đốc BIDV, Ông Quách Hùng Hiệp cho biết: “Chúng tôi vui mừng thông báo BIDV triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB sau một thời gian hai bên cùng nỗ lực làm việc để kết nối hệ thống. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng thanh toán bằng thẻ nói chung của người Việt Nam cũng như người nước ngoài tại Việt Nam và chúng tôi dự đoán tiềm năng thanh toán tương tự bằng thẻ JCB nói riêng. Chúng tôi lấy làm vui mừng cung cấp dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB cho các đơn vị chấp nhận thẻ của BIDV”.

Ông Kimihisa Imada, Phó Chủ tịch JCBI, cho biết: “Việc triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB tại các đơn vị chấp nhận thẻ của BIDV là một trong những bước tiến đáng ghi nhớ trong hoạt động kinh doanh của JCBI tại Việt Nam vì BIDV là ngân hàng có thị phần lớn trong hoạt động thanh toán. Như vậy, JCBI đã hợp tác với nhóm 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam và hầu hết các đơn vị chấp nhận thẻ tại Việt Nam có thể chấp nhận thanh toán thẻ JCB. JCBI mong muốn bước tiếp theo sẽ hợp tác với BIDV trong hoạt động phát hành thẻ”.

Ông cho biết thêm: “Việt Nam là một trong những thị trường chiến lược tại Châu Á do tiềm năng chi tiêu lớn với dân số 90 triệu người và tăng trưởng kinh tế ổn định trong những năm qua. Khách hàng ngày càng ưu chuộng chi tiêu bằng thẻ thay cho tiền mặt. Việc mở rộng chấp nhận thanh toán thẻ JCB sẽ khuyến khích hoạt động phát hành thẻ của chúng tôi và do đó làm gia tăng các giao dịch bằng thẻ”.

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,100 ▲200K 86,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,000 ▲200K 86,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.900 ▲300K 86.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.810 ▲300K 86.610 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 ▲290K 85.930 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.020 ▲280K 79.520 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 ▲230K 65.180 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 ▲210K 59.110 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 ▲200K 56.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 ▲190K 53.040 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 ▲180K 50.870 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 ▲130K 36.220 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 ▲110K 32.660 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 ▲100K 28.760 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,540 ▲50K 8,730 ▲60K
Trang sức 99.9 8,530 ▲50K 8,720 ▲60K
NL 99.99 8,605 ▲55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,560 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,630 ▲50K 8,740 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,630 ▲50K 8,740 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,630 ▲50K 8,740 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.96 16,663.60 17,198.17
CAD 17,905.16 18,086.02 18,666.23
CHF 28,636.25 28,925.51 29,853.44
CNY 3,477.74 3,512.87 3,625.56
DKK - 3,618.95 3,757.53
EUR 26,789.30 27,059.90 28,258.17
GBP 32,159.54 32,484.38 33,526.49
HKD 3,185.82 3,218.00 3,321.23
INR - 301.41 313.46
JPY 162.75 164.39 172.21
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,815.09 5,941.91
NOK - 2,274.65 2,371.22
RUB - 249.81 276.55
SAR - 6,747.26 7,017.00
SEK - 2,358.22 2,458.34
SGD 18,829.55 19,019.75 19,629.91
THB 670.86 745.40 773.94
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 22/10/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25452
AUD 16571 16671 17233
CAD 18010 18110 18661
CHF 28955 28985 29782
CNY 0 3530.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27025 27125 27997
GBP 32486 32536 33638
HKD 0 3220 0
JPY 165.52 166.02 172.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18927 19057 19779
THB 0 703.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 12:45