Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bị Nga cắt khí đốt, Bulgaria tìm nguồn năng lượng giá rẻ thay thế

13:52 | 12/05/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi từ chối thanh toán bằng đồng rúp cho khí đốt của Nga, giới chức Bulgaria đã phải đau đầu trong việc tìm ra nguồn cung thay thế.
Bị Nga cắt khí đốt, Bulgaria tìm nguồn năng lượng giá rẻ thay thế - 1
Một tàu chở khí LNG ngoài khơi biển Nhật Bản (Ảnh minh họa: Reuters).

RT đưa tin, chính phủ Bulgaria hôm 11/5 tuyên bố nước này đã đạt được một thỏa thuận mua khí thiên nhiên hóa lỏng (khí LNG) từ Mỹ, sau cuộc gặp giữa Thủ tướng Bulgaria Kiril Petkov và Phó Tổng thống Mỹ Kamala Harris.

Việc giao hàng sẽ được bắt đầu vào tháng 6 tới. Chính phủ Bulgaria cho biết mức giá họ nhận được sẽ vô cùng ưu đãi, thậm chí là còn rẻ hơn so với giá khí đốt mua từ Nga. Tuy vậy, mức giá chính xác mà Bulgaria sẽ trả cho Mỹ hiện chưa được công bố.

Khí LNG được coi là một trong những sản phẩm năng lượng của thời đại mới. So với khí đốt thông thường, nguồn cung cấp của khí LNG dồi dào hơn và số lần phải tiếp thêm nhiên liệu thấp hơn. Quan trọng nhất, khí LNG đặc biệt thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế được đánh giá là cao hơn rất nhiều so với các loại nhiên liệu hóa thạch khác.

Chính vì những ưu điểm trên, khí LNG đã và đang được tăng cường sử dụng tại nhiều nước phát triển trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Anh và Hàn Quốc.

Trước đó, Nga đã quyết định ngừng bán khí đốt cho Bulgaria do Sofia từ chối cơ chế thanh toán mới dựa trên đồng rúp của Moscow.

Theo giới chức Nga, cơ chế trên được áp dụng để đảm bảo việc thanh toán khí đốt khi nước này vẫn phải đối mặt với các lệnh trừng phạt liên quan đến việc hạn chế giao dịch tài chính của phương Tây.

Bộ trưởng Năng lượng Bulgaria Alexander Nikolov nhận định rằng thủ tục thanh toán khí đốt theo yêu cầu mới của Nga sẽ "dẫn đến những rủi ro đáng kể".

"Trên thực tế, chúng tôi sẽ mất quyền kiểm soát khoản thanh toán sau khi thanh toán bằng đôla Mỹ, như chúng tôi đã thỏa thuận. Sẽ có những rủi ro liên quan đến vấn đề vi phạm nghĩa vụ và không thực hiện các điều kiện bởi ngân hàng Nga chịu trách nhiệm chuyển đổi số tiền tương ứng về đồng rúp", ông Nikolov tuyên bố.

Tuy nhiên, theo thống kê, ít nhất 10 bên mua ở châu Âu của Nga đã đồng ý tuân thủ cơ chế thanh toán mới, mở tài khoản tại ngân hàng Gazprombank để chuyển khoản thanh toán. Gần đây nhất, nhà nhập khẩu khí đốt của Đức là VNG đã đồng ý với kế hoạch thanh toán khí đốt dựa trên đồng rúp và mở các tài khoản cần thiết để phục vụ giao dịch.

Đại diện công ty VNG cho biết họ hy vọng việc chuyển đổi thành rúp sẽ không gây ra bất kỳ khó khăn nào và khẳng định rằng "việc mở tài khoản diễn ra hoàn toàn suôn sẻ".

Theo Dân trí

Nga Nga "tung đòn" trừng phạt 31 công ty năng lượng phương Tây
Kịch bản nào khi Mỹ, EU Kịch bản nào khi Mỹ, EU "dứt tình" với dầu khí Nga?
Trung Quốc tăng cường hợp tác quân sự và năng lượng với NgaTrung Quốc tăng cường hợp tác quân sự và năng lượng với Nga
USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?
Cấm vận khí đốt Nga: Lựa chọn khó khăn nhất của EUCấm vận khí đốt Nga: Lựa chọn khó khăn nhất của EU

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,700 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.100 ▼200K 87.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.010 ▼200K 87.810 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 ▼200K 87.120 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.120 ▼180K 80.620 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 ▼150K 66.080 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 ▼140K 59.920 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 ▼130K 57.290 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 ▼120K 53.770 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 ▼120K 51.570 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 ▼80K 36.720 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 ▼80K 33.110 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 ▼60K 29.160 ▼60K
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 8,840
Trang sức 99.9 8,640 8,830
NL 99.99 8,680
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 8,850
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,261.36 16,425.62 16,952.63
CAD 17,773.56 17,953.09 18,529.11
CHF 28,419.28 28,706.34 29,627.38
CNY 3,476.06 3,511.17 3,623.83
DKK - 3,615.69 3,754.16
EUR 26,767.29 27,037.67 28,235.08
GBP 31,994.34 32,317.51 33,354.41
HKD 3,176.87 3,208.96 3,311.92
INR - 300.24 312.25
JPY 159.84 161.45 169.13
KRW 15.80 17.56 19.05
KWD - 82,552.96 85,853.62
MYR - 5,749.84 5,875.27
NOK - 2,250.98 2,346.55
RUB - 246.08 272.41
SAR - 6,727.22 6,996.19
SEK - 2,305.50 2,403.39
SGD 18,672.58 18,861.19 19,466.35
THB 661.69 735.21 763.37
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25470
AUD 16343 16443 17006
CAD 17914 18014 18565
CHF 28741 28771 29568
CNY 0 3520.9 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26981 27081 27961
GBP 32358 32408 33513
HKD 0 3280 0
JPY 162.63 163.13 169.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14929 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18781 18911 19643
THB 0 695.1 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 11:45