Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bị cơ quan thuế “sờ gáy”, Bóng đèn Điện Quang phải nộp gần 38 tỷ đồng

10:19 | 17/04/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Số tiền mà Điện Quang phải nộp tương đương với 63% số lợi nhuận trước thuế mà công ty đặt mục tiêu trong năm 2019 này.
Bị cơ quan thuế “sờ gáy”, Bóng đèn Điện Quang phải nộp gần 38 tỷ đồng
Số tiền mà Điện Quang phải nộp là rất lớn so với lợi nhuận mà doanh nghiệp này có được trong giai đoạn kinh doanh hiện nay

CTCP Bóng đèn Điện Quang (mã chứng khoán DQC) vừa công bố thông tin về việc doanh nghiệp này đã nhận được quyết định của Tổng cục Thuế về việc xử lý vi phạm về thuế và các khoản phải nộp khác qua thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế các năm 2015, 2016, 2017.

Tổng số tiền thuế truy thu, tiền phạt vi phạm hành chính lĩnh vực thuế, tiền chậm nộp thuế và các khoản tiền khác mà Bóng đèn Điện Quang phải nộp lên đến gần 38 tỷ đồng. Trong đó, nộp vào Ngân sách Nhà nước số tiền hơn 1,2 tỷ đồng; nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp số tiền hơn 6,7 tỷ đồng. Số tiền nộp vào tài khoản tạm giữ của Cục Quản lý Công sản Bộ Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước TPHCM là 30 tỷ đồng.

Bóng đèn Điện Quang nhận được Quyết định từ Tổng Cục thuế vào ngày 13/4/2019 và công ty này sẽ phải hoàn thành các nghĩa vụ liên quan là trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định nói trên.

Bóng đèn Điện Quang mới đây cũng đã công bố tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019. Theo đó, công ty dự kiến sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua mục tiêu doanh thu thuần hợp nhất 1.200 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 60 tỷ đồng.

Như vậy, số tiền mà Điện Quang phải nộp tương đương với 63% số lợi nhuận trước thuế mà công ty đặt mục tiêu trong năm 2019 này.

Trong năm 2018, Điện Quang đạt 1.187,4 tỷ đồng doanh thu thuần hợp nhất, vượt 2,3% kế hoạch và tăng 12,4% so với năm 2017; lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 112,6 tỷ đồng, bằng 75,1% kế hoạch mà ĐHĐCĐ giao và bằng 83,2% kết quả thực hiện của năm 2017.

Theo đánh giá của Ban lãnh đạo Điện Quang, thị trường chiếu sáng và thiết bị điện trong nước được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong năm 2019 với mức độ cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn khi xuất hiện ngày càng nhiều thương hiệu trong nước và nước ngoài với chất lượng và giá bán rất khác biệt. Thương hiệu, hệ thống phân phối mạnh và chiến lược sản phẩm phù hợp sẽ là những yếu tố quyết định đến sự thành công của từng doanh nghiệp trong ngành.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DQC của Bóng đèn Điện Quang giảm kịch sàn trong phiên giao dịch ngày 16/4, mất 1.600 đồng mỗi cổ phiếu còn 21.800 đồng. Đây cũng là mức giá thấp nhất của mã này trong hơn 1 năm qua.

Theo Dân trí

Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong "danh sách đen" ngành thuế
Kiểm tra rà soát việc mua bán lẻ hóa đơn
Nhà Trắng: Các nghị sĩ Mỹ "không đủ thông minh" để đọc báo cáo thuế của ông Trump
Ngành Thuế quyết chặn hành vi chuyển giá
Xe nhập không thuế "qua cửa, giá tăng", người Việt đổi "gu" mê xe SUV đô thị
Mỹ sẽ áp thuế lên 11 tỷ USD hàng hóa EU

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 09:00