Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bán 1,5 tạ muối chưa mua nổi cân thịt

06:36 | 07/03/2016

4,125 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá muối hiện dao động từ 500 - 550 đồng/kg và với mức giá này, diêm dân bán 1,5 tạ muối vẫn chưa mua nổi cân thịt.
ban 15 ta muoi chua mua noi can thit
Diêm dân ở thị xã Ninh Hoà (Khánh Hoà) sản xuất muối đầu năm 2016.

Giá “bèo”, diêm dân thờ ơ với nghề muối

Mặc dù đã vào mùa vụ muối mới trong năm nhưng hiện do giá muối đang ở mức thấp nên diêm dân ở Khánh Hòa chưa xuống ruộng sản xuất. Một số diêm dân ở địa phương này cho hay, thời điểm này nếu “đâm đầu” vào sản xuất ồ ạt thì sẽ đối mặt với việc thua lỗ nặng.

Ông Đặng Thọ Phúc, Phó chủ nhiệm HTX Muối 1/5 Ninh Diêm (thị xã Ninh Hòa) cho biết, mọi năm thời điểm này diêm dân đã sản xuất được 2-3 mẻ, thế nhưng hiện nay mọi công việc chỉ dừng trong giai đoạn gia cố lại ô ruộng và bơm nước ngọt ra khỏi ruộng rồi để đó.

“Mặc dù chưa sản xuất và lượng muối tồn năm ngoái của diêm dân không nhiều nhưng giá thu mua hiện rất thấp, chỉ còn 400 đồng/kg nên không khuyến khích diêm dân ra đồng. Để diêm dân sản xuất có lãi, giá muối phải ở mức 700 đồng/kg. Vì vậy chúng tôi đang rất lo lắng vì nếu sản xuất sản lượng nhiều thì giá muối sẽ ra sao, nếu giá quá thấp chắc chắn diêm dân sẽ không mặn mà với nghề muối, e rằng họ sẽ bỏ ruộng”, ông Phúc lo ngại.

Ông Lê Quang Vương, thợ phụ trách dẫn nước trên cánh đồng muối Ninh Diêm, tâm sự: Nghề sản xuất muối hiện không nuôi nổi diêm dân, nên họ không còn mặn mà. Theo ông Vương, những người làm muối đa phần đã lớn tuổi, có thâm niên hơn 20 năm, còn thanh niên thì không ai làm .

“Làm công lao động bây giờ cũng kiếm được 150 ngàn đồng/ngày, còn làm muối như tôi tính ra chỉ kiếm khoảng 50 ngàn đồng/ngày. Do vậy hiện vụ muối đã đến nhưng anh em trong tổ chẳng thấy ai ra đồng, bởi giá muối này sản xuất là thua lỗ”, ông Vương trầm ngâm nói.

Mua muối tạm trữ sớm để “giải cứu” diêm dân

Theo Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa, hiện trên địa bàn tỉnh này có hơn 970 ha muối, trong đó diêm dân chiếm hơn 220 ha, tập trung ở TP Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh…Từ đầu năm đến nay, địa phương này đã sản xuất được hơn 6.300 tấn muối, trong đó đa phần là muối của các doanh nghiệp, còn diêm dân thì chưa sản xuất.

Trao đổi với phóng viên, ông Trương Hữu Lan, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa, cho biết, dự báo năm nay Khánh Hòa có nắng nóng nên nghề làm muối tiếp tục được mùa, năng suất cao nhưng giá muối cũng được dự báo sẽ giảm tiếp.

Để hỗ trợ diêm dân, hiện tỉnh Khánh Hòa đã thực hiện việc thu mua muối tạm trữ để giúp bà con diêm dân sản xuất đến đâu bán hết đến đó. “Năm nay địa phương sẽ thu mua muối tạm trữ sớm hơn, khoảng từ tháng 4, tháng 5 là triển khai thay vì tháng 8, tháng 9 như năm ngoái. Điều này sẽ giúp diêm dân giải quyết đầu ra, nhưng giá vẫn là giá thị trường”, ông Lan nói.

Được biết, hiện Khánh Hòa còn tồn gần 27.000 tấn, trong đó muối tồn từ năm ngoái khoảng 22.000 tấn. Hiện giá muối ở Khánh Hòa vẫn đang ở mức khá thấp, dao động từ 500 - 550 đồng/kg.

Theo Viết Hảo (Dân trí)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,206.52 16,370.22 16,896.14
CAD 17,829.88 18,009.98 18,588.58
CHF 28,534.99 28,823.22 29,749.23
CNY 3,412.99 3,447.47 3,558.76
DKK - 3,611.23 3,749.68
EUR 26,740.51 27,010.62 28,207.98
GBP 31,710.29 32,030.59 33,059.64
HKD 3,088.11 3,119.30 3,219.52
INR - 293.28 305.02
JPY 167.14 168.83 176.90
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,783.01 84,016.33
MYR - 5,636.83 5,760.02
NOK - 2,278.39 2,375.23
RUB - 266.36 294.87
SAR - 6,561.72 6,824.35
SEK - 2,360.43 2,460.76
SGD 18,517.01 18,704.05 19,304.96
THB 650.16 722.40 750.09
USD 24,500.00 24,530.00 24,870.00
Cập nhật: 06/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,560.00 24,570.00 24,910.00
EUR 26,951.00 27,059.00 28,181.00
GBP 31,979.00 32,107.00 33,099.00
HKD 3,110.00 3,122.00 3,227.00
CHF 28,775.00 28,891.00 29,795.00
JPY 168.32 169.00 176.88
AUD 16,353.00 16,419.00 16,928.00
SGD 18,688.00 18,763.00 19,318.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,978.00 18,050.00 18,601.00
NZD 0.00 15,139.00 15,647.00
KRW 0.00 17.77 19.62
Cập nhật: 06/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24530 24530 24860
AUD 16421 16471 16974
CAD 18076 18126 18578
CHF 29000 29050 29603
CNY 0 3446.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27169 27219 27921
GBP 32254 32304 32974
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.17
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15148 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18775 18825 19387
THB 0 694.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 10:00