Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

ATM - Cỗ máy giao dịch đa năng

16:01 | 29/10/2018

597 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - ATM (viết tắt của Automated Teller Machine - máy rút tiền tự động) là một thiết bị ngân hàng (NH) sử dụng để giao dịch tự động với khách hàng (KH) thông qua thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hay các thiết bị tương thích. Với ATM, KH có thể thực hiện rút tiền mặt 24/7, kiểm tra tài khoản, chuyển khoản thanh toán hàng hoá, dịch vụ, gửi tiết kiệm…
ATM - Cỗ máy giao dịch đa năng
Hình ảnh dòng máy ATM NCR SS23 phiên bản Touch Screen của VietinBank

Lịch sử ra đời

Sự ra đời của máy ATM có rất nhiều ý kiến khác nhau. Nhưng theo ghi nhận, loại máy ATM mà chúng ta đang sử dụng chính thức ra mắt công chúng vào năm 1969 tại Ngân hàng Chemical Bank ở New York (Mỹ). Tác giả của loại máy ATM trên chính là Don Wetzel - Phó Giám đốc chi nhánh kế hoạch sản phẩm của Docutel (một công ty chuyên về máy tự động xử lý hành lý). Don Wetzel đã nảy ra ý tưởng tạo ra chiếc ATM hiện đại trong một lần xếp hàng chờ rút tiền tại một NH ở Dallas. Được Công ty Docutel hỗ trợ 5 triệu USD, Wetzel cùng 2 cộng sự đã chế tạo thành công chiếc máy ATM, họ nhận bằng sáng chế vào năm 1973.

Càng về sau, ATM càng tiện lợi và trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống tài chính, hỗ trợ tối đa từng hoạt động của mọi người.

Nguyên lý của máy ATM hoạt động 24/24 giờ gồm 2 phần: Phần cứng và phần mềm.

Phần cứng: Gồm có 2 thiết bị đầu vào (đầu đọc thẻ, bàn phím) và 4 thiết bị đầu ra (loa, màn hình, thiết bị in biên lai giao dịch, thiết bị xử lý tiền).

Phần mềm: Hầu hết các loại máy ATM đều có bộ phận điều hành (OS - Operate System), phần mềm điều khiển thiết bị, phần mềm tự phục hồi (trường hợp mất điện), phần mềm hoàn trả (Reversal) và phần mềm an ninh. Ngoài ra, phần mềm này sẽ giúp kết nối các ATM của một NH với hệ điều hành trong NH đó, đồng thời liên kết và nhận dạng thẻ của các NH phát hành khác nhau.

Ví dụ, khi người sử dụng thẻ đang rút tiền thì đột nhiên bị mất điện; thế nhưng người dùng vẫn chưa nhận được tiền trong khi tài khoản đã bị trừ. Dựa vào phần mềm phục hồi và phần mềm hoàn trả, khi có điện trở lại thì ATM sẽ nhận biết được tình trạng trước đó và tự động hoàn trả số tiền chưa lấy ra khỏi máy vào tài khoản của người sử dụng. Phần mềm an ninh đóng vai trò bảo mật các thông tin cho thẻ và pin.

Tiện lợi, tiết kiệm thời gian

Với máy ATM, mọi người có thể rút tiền vào bất cứ giờ nào mà không cần đến NH giao dịch. Chính vì vậy, ATM trở thành công cụ tiện lợi, một nhân tố tác động làm thay đổi thói quen giao dịch của con người và xã hội bên cạnh cách giao dịch truyền thống.

Hiện nay, trên toàn thế giới có khoảng gần 2 triệu máy ATM đang hoạt động. Riêng tại Việt Nam, theo thống kê của Hội thẻ NH Việt Nam, tính đến cuối năm 2017, số lượng máy ATM toàn thị trường đạt hơn 17.000 máy, trong đó các NH lớn chiếm số lượng chủ yếu.

VietinBank là NH đi đầu về ứng dụng công nghệ và hiện đại hóa trong NH tại Việt Nam. Vừa qua, VietinBank đã lắp đặt và trang bị dòng máy ATM thế hệ mới - NCR SS23 phiên bản Touch Screen (chạm màn hình). Đây là dòng máy được ví như một NH tự động, có khả năng cung ứng đa dịch vụ với thao tác trên màn hình cảm ứng siêu lớn. Ngoài các chức năng đơn thuần (như: Rút tiền, kiểm tra tài khoản, chuyển tiền) thì với ATM NCR SS23, KH còn có thể: Thanh toán các hóa đơn, dịch vụ; rút tiền không cần thẻ; gửi tiết kiệm online; đăng ký các dịch vụ…

“Máy ATM mới của VietinBank có diện mạo rất đẹp, thao tác cảm ứng nhanh và nhạy giống như trên điện thoại iPhone. Trên màn hình của máy còn hiện nhiều thông tin về chương trình khuyến mãi cũng như các hướng dẫn chi tiết cho KH sử dụng” - KH Nguyễn Văn Thanh chia sẻ.

Với dòng máy ATM mới này, VietinBank sẽ giúp KH xử lý nhanh chóng và dễ dàng các nhu cầu tài chính hằng ngày, tiết kiệm được khoản thời gian quý báu để tận hưởng cuộc sống.

Tiến Lâm (TH)

VietinBank hợp tác toàn diện với VAMC
VietinBank trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018
“Kết nối kinh doanh tại Việt Nam”: Hơn cả mong đợi của doanh nghiệp
VietinBank tài trợ xe cứu thương chất lượng cao cho Bệnh viện K

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 20:00