Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Argentina mời thầu xây dựng một đường ống dẫn khí đốt

15:30 | 23/04/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Argentina đang chuẩn bị khởi động một cuộc đấu thầu xây dựng một đường ống dẫn khí đốt từ mỏ khổng lồ Vaca Muerta (phía tây nam), Chính phủ nước này thông báo hôm thứ Năm.
Argentina mời thầu xây dựng một đường ống dẫn khí đốt

Đấu thầu cho dự án, giai đoạn đầu tiên trị giá 1,5 tỷ USD và dự kiến ​​hoàn thành vào năm 2024, sẽ được khởi động vào tháng 5 và hợp đồng sẽ được trao vào tháng 7, với công việc dự kiến ​​sẽ bắt đầu vào tháng 8. Các ống dẫn khí đã được đưa ra trong một gói đấu thầu riêng.

Đây là dự án hạ tầng năng lượng lớn nhất Aragentina trong 40 năm qua.

Tổng thống Alberto Fernandez hoan nghênh việc khởi động dự án "tạo ra đường ống dẫn khí Nestor Kirchner", được đặt theo tên của một cựu tổng thống Argentina (2003-2007).

Mỏ Vaca Muerta được điều hành bởi công ty dầu khí nhà nước YPF của Argentina hợp tác với tập đoàn Chevron của Mỹ.

Đoạn đầu tiên sẽ dài 558 km nối Tratayén, ở tỉnh Neuquén với Salliqueló, ở tỉnh Buenos Aires, và sẽ tăng nguồn cung cấp khí đốt thêm 22 triệu mét khối mỗi ngày, theo Chính phủ Argentina.

Đoạn thứ hai, dài 467 km, sẽ cho phép vận chuyển khí đốt đến San Jeronimo (cách Buenos Aires 400 km về phía bắc) với lượng bổ sung 17 triệu mét khối mỗi ngày, giúp "cung cấp cho các khu đô thị và công nghiệp ở trung tâm và phía bắc của đất nước và sẽ cung cấp khả năng xuất khẩu sang Brazil và Chile", theo thông cáo báo chí.

Argentina mời thầu xây dựng một đường ống dẫn khí đốt

Mỏ Vaca Muerta, trải dài hơn 30.000 km vuông ở Patagonia, được Bộ Năng lượng Hoa Kỳ coi là trữ lượng khí đá phiến lớn thứ hai thế giới và thứ tư thế giới về dầu đá phiến.

Việc thăm dò và sản xuất hydrocacbon trong mỏ đầy hứa hẹn này đã bị chậm lại trong những năm gần đây do giá dầu giảm, do chi phí khai thác bằng phương pháp nứt vỡ thủy lực vẫn ở mức cao.

Tuy nhiên, vào năm 2021, YPF đã tăng sản lượng khí đốt đá phiến từ 9 lên 18 triệu mét khối, theo Pablo Gonzalez, Chủ tịch YPF. Đây là một tập đoàn được tư nhân hóa vào năm 1990 trước khi được quốc hữu hóa trở lại vào năm 2012.

Bộ trưởng Kinh tế Martin Guzman cho biết: “Ngày nay có một mối liên hệ địa chính trị khiến Argentina có thể tăng tốc trong lĩnh vực năng lượng. Chúng tôi có cơ hội phát triển các cơ sở hạ tầng như dự án đường ống này, cơ hội đó là việc giá dầu tăng vọt do cuộc chiến ở Ukraine.

Bên cạnh YPF và Chevron, Shell, TotalEnergies và Statoil cũng hoạt động tại Vaca Muerta.

Argentina đình chỉ thăm dò dầu khí trên biểnArgentina đình chỉ thăm dò dầu khí trên biển
Argentina công bố dự luật thúc đẩy đầu tư vào ngành dầu khíArgentina công bố dự luật thúc đẩy đầu tư vào ngành dầu khí
Các chính sách mới giúp thay đổi bộ mặt ngành dầu khí ArgentinaCác chính sách mới giúp thay đổi bộ mặt ngành dầu khí Argentina

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 26/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 26/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲10K 8,890 ▲5K
Trang sức 99.9 8,690 ▲10K 8,880 ▲5K
NL 99.99 8,765 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲10K 8,900 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 26/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 26/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 26/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 26/10/2024 19:00