Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

262 đơn vị qua vòng sơ tuyển "Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020"

12:47 | 09/07/2021

18,208 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - "Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín" không chỉ là một danh hiệu được Bộ Công Thương xét chọn căn cứ trên hoạt động xuất nhập khẩu mà còn là cơ sở quan trọng để các đối tác quốc tế hợp tác kinh doanh. Bởi vậy, bất cứ hành vi gian dối nào của doanh nghiệp như trốn thuế, hải quan, môi trường đều bị loại.

Thực hiện công văn số 1271/BCT-XNK ngày 10/3/2021 của Bộ Công Thương về việc xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020.

kim-ngach-xuat-nhap-khau-giam-tham
Với nền kinh tế mở như Việt Nam, xuất nhập khẩu là ngành cực kỳ quan trọng

Các cơ quan, tổ chức xét chọn (sau đây gọi tắt là đơn vị xét chọn) bao gồm các bộ, ngành, hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương tỉnh, thành phố đã triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp trực thuộc lập hồ sơ đăng ký và phối hợp với các cơ quan hữu quan liên quan để xác nhận, xét chọn và gửi kết quả về Bộ Công Thương theo quy định tại Quy chế xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín (ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-BCT ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Tính đến nay, Cục Xuất nhập khẩu đã nhận được đề xuất của 60 đơn vị xét chọn trên cả nước cho 329 doanh nghiệp thuộc 25 ngành hàng. Sau khi đối chiếu với các tiêu chí quy định tại Công văn số 1271/BCT-XNK, có 262 doanh nghiệp đạt tiêu chí quy định và có 67 doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đề ra theo các mức độ khác nhau.

Sau khi xem xét, cân nhắc, Bộ Công Thương đã không xét chọn các doanh nghiệp vào danh sách sơ tuyển Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020 dựa trên một số tiêu chí. Cụ thể: Đối với các trường hợp có kim ngạch xuất khẩu thấp hơn nhiều so với tiêu chí (đạt dưới 85% tiêu chí kim ngạch tối thiểu); vi phạm nghiêm trọng các quy định về thuế, hải quan, môi trường; không đăng ký qua các đơn vị xét chọn. Doanh nghiệp được đơn vị xét chọn đề xuất nhưng không có hồ sơ cũng không đưa vào danh sách Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020.

Còn các trường hợp kim ngạch xuất khẩu thấp hơn một chút so với tiêu chí (đạt trên hoặc xấp xỉ 90% tiêu chí kim ngạch tối thiểu), có vi phạm hành chính về thuế, hải quan, môi trường nhưng đã khắc phục theo quy định sẽ được xem xét đưa vào danh sách Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020 như kiến nghị của các đơn vị xét chọn.

Danh sách sơ tuyển nêu trên được các cơ quan, tổ chức xét chọn dựa trên cơ sở các tiêu chí quy định về mức kim ngạch xuất khẩu tối thiểu, về uy tín trong kinh doanh đối với bạn hàng nước ngoài, về việc chấp hành nghĩa vụ đối với Nhà nước trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế, lĩnh vực môi trường… của các doanh nghiệp.

Trong thời gian công bố danh sách sơ tuyển, Bộ Công Thương mong nhận được những ý kiến tham gia góp ý của tổ chức, cá nhân đối với danh sách sơ tuyển để hoàn chỉnh. Bộ Công Thương dự kiến sẽ công bố chính thức danh sách Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020 vào ngày 15/8/2021.

Hiện nay, ngành Dầu khí mới chỉ có duy nhất Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC) là đơn vị qua vòng sơ tuyển xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2020.

Tùng Dương

Tin kinh tế ngày 08/07: Việt Nam có nhiều nỗ lực trong phục hồi kinh tế toàn cầu Tin kinh tế ngày 08/07: Việt Nam có nhiều nỗ lực trong phục hồi kinh tế toàn cầu
Đạm Cà Mau đạt danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín Đạm Cà Mau đạt danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
Sơ tuyển giải thưởng Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2018 Sơ tuyển giải thưởng Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2018
Vinamilk – Doanh nghiệp sữa duy nhất của Việt Nam lọt danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2017 Vinamilk – Doanh nghiệp sữa duy nhất của Việt Nam lọt danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2017

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 ▲150K 77,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 ▲150K 77,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 ▲50K 78.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 ▲50K 78.020 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 ▲50K 77.420 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 ▲50K 71.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 ▲40K 58.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 ▲40K 53.260 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 ▲40K 50.920 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 ▲30K 47.790 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 ▲30K 45.840 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 ▲20K 32.640 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 ▲20K 29.440 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 ▲10K 25.920 ▲10K
Cập nhật: 05/09/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▲100K 78,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▲100K 78,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▲100K 78,200 ▲100K
Nữ Trang 99% 75,426 ▲99K 77,426 ▲99K
Nữ Trang 68% 50,831 ▲68K 53,331 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▲42K 32,763 ▲42K
Cập nhật: 05/09/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 05/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 18:00