Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Yêu cầu các địa phương rà soát và cấp sổ cho Condotel

14:26 | 04/01/2024

303 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) có công văn gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ, thúc đẩy thị trường bất động sản.
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố các tổ chức được ủy quyền tổ chức thực hiện tái chếBộ Tài nguyên và Môi trường công bố các tổ chức được ủy quyền tổ chức thực hiện tái chế
Tập trung mọi nguồn lực hoàn thiện dự án Luật Đất đai (sửa đổi)Tập trung mọi nguồn lực hoàn thiện dự án Luật Đất đai (sửa đổi)

Công văn nêu rõ, theo phản ánh của một số địa phương và trên các phương tiện thông tin đại chúng còn nhiều trường hợp căn hộ du lịch (Condotel), biệt thự du lịch (Resort villa), căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ (Officetel)… chưa được cấp giấy chứng nhận (sổ đỏ). Điều này làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường bất động sản.

Yêu cầu các địa phương rà soát và cấp sổ cho Condotel
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Do đó, Bộ TN&MT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chỉ đạo các cơ quan liên quan rà soát, tổng hợp, thống kê đầy đủ số lượng các trường hợp công trình xây dựng thuộc dự án bất động sản như: căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ... chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Đồng thời chỉ đạo tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho các loại hình căn hộ nói trên theo đúng quy định. Tổng hợp, phân loại dự án chưa thực hiện đầy đủ, thực hiện chưa đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai.

Trong đó, làm rõ trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan ở địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, trường hợp chưa rõ hoặc vượt thẩm quyền thì báo cáo các Bộ, ngành có liên quan để xem xét, giải quyết.

Ngoài ra, các địa phương tổng hợp, phân loại dự án có vướng mắc trong tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai. Trong đó nêu rõ lý do vướng mắc, trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của từng Bộ, ngành và đề xuất các giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nêu trên.

Trước đó, Bộ TN& Môi trường có hướng dẫn chi tiết cấp "sổ đỏ" cho Condotel, Officetel, Resort villa theo Nghị định số 10/2023/NĐ-CP.

Cụ thể, đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp không phải là đất ở như: khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú , thương mại dịch vụ... thì cấp sổ đỏ theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP).

Mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm ban hành quyết định.

Việc thể hiện thông tin về hình thức sử dụng trên trang 2 của sổ đỏ ghi “sử dụng riêng” theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 6 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT đối với trường hợp chủ đầu tư chưa chuyển nhượng công trình. Ghi “sử dụng chung” theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 của Thông tư 23 đối với trường hợp chủ đầu tư đã chuyển nhượng từng phần công trình, hạng mục công trình.

Đối với trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trên đất ở, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm khách sạn, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ,... mà chủ đầu tư đã thực hiện chuyển nhượng phần diện tích này theo đúng quy định của pháp luật thì việc cấp sổ đỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Việc thể hiện thông tin về hình thức sử dụng, mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất trên trang 2 của sổ đỏ được thực hiện như sau: Về hình thức sử dụng ghi “sử dụng chung” theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 của Thông tư số 23.

Về mục đích sử dụng đất ghi “đất ở tại nông thôn” hoặc “đất ở tại đô thị” theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 của Thông tư số 23.

Về thời hạn sử dụng đất ghi “lâu dài” theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 23 đối với người mua phần diện tích được sử dụng làm khách sạn, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ...

///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,650 ▼200K 82,150 ▲300K
AVPL/SJC HCM 79,650 ▼200K 82,150 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 79,650 ▼200K 82,150 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,750 ▲800K 69,300 ▲850K
Nguyên liệu 999 - HN 68,650 ▲800K 69,200 ▲850K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,650 ▼200K 82,150 ▲300K
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.100 ▲750K 69.350 ▲700K
TPHCM - SJC 79.800 ▼100K 82.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 68.100 ▲750K 69.350 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼100K 82.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 68.100 ▲750K 69.350 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼100K 82.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 68.100 ▲750K 69.350 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.500 ▼400K 82.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.100 ▲750K 69.350 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼100K 82.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.100 ▲750K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼100K 82.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.100 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.050 ▲800K 68.850 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.390 ▲600K 51.790 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.030 ▲470K 40.430 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.390 ▲330K 28.790 ▲330K
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,865 ▲120K 7,030 ▲130K
Trang sức 99.9 6,855 ▲120K 7,020 ▲130K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,920 ▲120K 7,050 ▲130K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,920 ▲120K 7,050 ▲130K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,920 ▲120K 7,050 ▲130K
NL 99.99 6,870 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,860 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 7,960 ▼20K 8,195 ▲25K
Miếng SJC Nghệ An 7,960 ▼20K 8,195 ▲25K
Miếng SJC Hà Nội 7,960 ▼20K 8,195 ▲25K
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,500 ▼400K 82,000 ▲100K
SJC 5c 79,500 ▼400K 82,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,500 ▼400K 82,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,200 ▲850K 69,400 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,200 ▲850K 69,500 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 68,100 ▲850K 68,900 ▲800K
Nữ Trang 99% 66,718 ▲792K 68,218 ▲792K
Nữ Trang 68% 45,007 ▲544K 47,007 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 26,884 ▲333K 28,884 ▲333K
Cập nhật: 09/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,013 16,033 16,633
CAD 17,971 17,981 18,681
CHF 27,556 27,576 28,526
CNY - 3,359 3,499
DKK - 3,526 3,696
EUR #26,096 26,306 27,596
GBP 31,128 31,138 32,308
HKD 3,021 3,031 3,226
JPY 163.35 163.5 173.05
KRW 16.51 16.71 20.51
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,284 2,404
NZD 14,958 14,968 15,548
SEK - 2,340 2,475
SGD 17,947 17,957 18,757
THB 643.61 683.61 711.61
USD #24,393 24,433 24,853
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 09/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24438 24488 24903
AUD 16162 16212 16620
CAD 18133 18183 18592
CHF 27910 27960 28378
CNY 0 3391.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26682 26732 27240
GBP 31386 31436 31900
HKD 0 3115 0
JPY 165.31 165.81 170.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18350 18350 18710
THB 0 655.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 09/03/2024 13:00