Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất khẩu khí đốt của Gazprom sụt giảm mạnh trong tháng 1

13:39 | 02/02/2022

708 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Gã khổng lồ khí đốt Nga Gazprom ngày 1/2 cho biết xuất khẩu khí đốt tự nhiên của hãng này sang các nước bên ngoài Liên Xô cũ đã giảm 41,3% so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời báo cáo sản lượng khí đốt của mình tăng 1% hàng năm.
Xuất khẩu khí đốt của Gazprom sụt giảm mạnh trong tháng 1

Gazprom cho biết: "Việc giao khí đốt của Công ty được thực hiện theo yêu cầu của người tiêu dùng và tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng", trong khi Nga đang bị cáo buộc cố tình giữ lại nguồn cung cấp khí đốt cho châu Âu, nơi mức tồn kho đã giảm xuống mức thấp nhất trong lịch sử.

Gazprom trích dẫn dữ liệu từ Cơ sở hạ tầng khí đốt Châu Âu cho thấy, tồn kho khí đốt hoạt động trong các cơ sở lưu trữ khí đốt ngầm của châu Âu đã tụt lại so với mức của năm ngoái 27,2% tính đến ngày 30/1. Có tới 81% lượng khí đốt được bơm vào trong giai đoạn mùa hè.

Gazprom cho biết đã rút khỏi các cơ sở, đồng thời cho biết thêm rằng "tổng lượng khí tồn kho tại các cơ sở của UGS ở châu Âu xuống mức thấp 38,1 tỷ m3 vào ngày 30/1, giảm 2,7 tỷ m3 so với mức tối thiểu lịch sử vào ngày này".

Mặc dù sản lượng khí đốt tự nhiên cao kỷ lục, nhưng Nga đã không thúc đẩy lượng khí đốt tới châu Âu trong mùa đông năm nay. Điều này, kết hợp với mức dự trữ thấp tại các cơ sở ở châu Âu, đã dẫn đến tình trạng khan hiếm khí đốt tự nhiên ở châu Âu. Mức giá cao kỷ lục đã đẩy giá điện lên cao và tạo gánh nặng cho nhiều doanh nghiệp sử dụng nhiều năng lượng ở châu Âu.

Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết trong báo cáo Thị trường Khí đốt hàng quý vào hồi đầu tuần này, trong quý IV năm 2021, xuất khẩu đường ống của Nga giảm gần 25% hàng năm do dòng chảy quá cảnh qua Belarus và Ukraine giảm và việc giao hàng đến Thổ Nhĩ Kỳ giảm.

IEA cũng đổ lỗi cho Nga về cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu. Đầu tháng này, Giám đốc điều hành IEA Fatih Birol nói rằng, việc cung cấp khí đốt tự nhiên thấp từ Nga dường như đã thắt chặt một cách giả tạo thị trường khí đốt châu Âu, đồng thời cho biết thêm rằng các hệ thống năng lượng "đối mặt với rủi ro đáng kể" do phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung cấp cho một nguồn năng lượng quan trọng.

Cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine là một mối quan tâm khác đối với các nhà phân tích thị trường khí đốt và hàng hóa. Một hành động quân sự có thể làm gián đoạn nguồn cung cấp của Nga cho châu Âu, trong khi Mỹ có thể cắt đứt đường ống Nord Stream-2 vẫn đang chờ hoạt động nếu Nga xâm lược Ukraine.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 19:00