Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất khẩu cà phê tăng mạnh, thu về gần 1 tỷ USD

15:46 | 29/02/2024

209 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, nửa đầu tháng 2/2024, Việt Nam xuất khẩu gần 57.000 tấn cà phê, kim ngạch đạt 184,4 triệu USD. Tính chung từ đầu năm đến 15/2, lượng cà phê xuất khẩu đạt gần 295.000 tấn, kim ngạch đạt 911 triệu USD.

So với cùng kỳ năm ngoái, lượng cà phê xuất khẩu chỉ tăng 26,6%, nhưng giá trị xuất khẩu lại tăng mạnh 79,7%. Hiện, giá cà phê xuất khẩu trung bình đạt gần 3.100 USD/tấn, tăng gần 43% so với cùng kỳ.

Xuất khẩu cà phê tăng mạnh, thu về gần 1 tỷ USD
Tín hiệu tốt đầu năm, dự báo 2024 sẽ là năm đạt kỷ lục mới về kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam.

Các doanh nghiệp xuất khẩu cho hay, tháng 2 trùng dịp Tết Nguyên đán nên nhiều đơn hàng chậm lại. Tuy nhiên, đà xuất sẽ tăng trong nửa cuối tháng 2, đạt thêm 200 - 300 triệu USD. Vì thế, mặt hàng này có thể thu về hơn 1 tỷ USD trong hai tháng đầu năm, tăng 50% so với cùng kỳ 2023.

Cơ cấu thị trường xuất khẩu, tháng 1/2024 so với tháng 12/2023, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu cà phê sang nhiều thị trường như: Italia, Tây Ban Nha, Nga, Indonesia…, nhưng giảm xuất khẩu sang các thị trường Đức, Nhật Bản, Algeria, Hà Lan. So với tháng 1/2023, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang tất cả các thị trường truyền thống tăng mạnh.

Hiện cà phê đang là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao thứ 3 trong lĩnh vực nông nghiệp, chỉ đứng sau nhóm hàng gỗ và thuỷ sản. Song giá trị kim ngạch xuất khẩu của cà phê chỉ thấp hơn mặt hàng thuỷ sản 22 triệu USD.

Trước tín hiệu khả quan, các chuyên gia dự báo xuất khẩu cà phê có thể đạt từ 4,5 - 5 tỷ USD trong năm 2024. Đây sẽ là năm đạt kỷ lục mới về kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam.

Minh Châu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,350 ▲700K 80,350 ▲100K
AVPL/SJC HCM 78,350 ▲750K 80,350 ▲50K
AVPL/SJC ĐN 78,400 ▲750K 80,400 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 66,600 ▲100K 67,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 66,500 ▲100K 67,000 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,350 ▲700K 80,350 ▲100K
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
TPHCM - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Hà Nội - SJC 78.800 ▲1000K 80.700 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Miền Tây - SJC 78.500 ▲700K 80.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 65.600 ▲350K 66.850 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 65.600 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▲200K 80.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 65.600 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 65.500 ▲300K 66.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 48.480 ▲230K 49.880 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 37.540 ▲180K 38.940 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.330 ▲120K 27.730 ▲120K
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,660 6,780
Trang sức 99.99 6,605 6,760
Trang sức 99.9 6,595 6,750
SJC Thái Bình 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,660 6,780
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,660 6,780
NL 99.99 6,610
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,610
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▲70K 8,040 ▲20K
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,400 ▲600K 80,400 ▲100K
SJC 5c 78,400 ▲600K 80,420 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,400 ▲600K 80,430 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 65,600 ▲300K 66,800 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 65,600 ▲300K 66,900 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 65,500 ▲300K 66,400 ▲300K
Nữ Trang 99% 64,243 ▲297K 65,743 ▲297K
Nữ Trang 68% 43,307 ▲205K 45,307 ▲205K
Nữ Trang 41.7% 25,842 ▲126K 27,842 ▲126K
Cập nhật: 04/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,672.42 15,830.72 16,339.35
CAD 17,726.80 17,905.86 18,481.15
CHF 27,250.21 27,525.46 28,409.83
CNY 3,356.14 3,390.04 3,499.49
DKK - 3,523.95 3,659.07
EUR 26,073.42 26,336.79 27,504.34
GBP 30,457.85 30,765.50 31,753.97
HKD 3,072.69 3,103.72 3,203.44
INR - 296.77 308.65
JPY 159.18 160.79 168.48
KRW 16.01 17.79 19.41
KWD - 79,976.59 83,177.80
MYR - 5,163.09 5,275.95
NOK - 2,297.34 2,394.99
RUB - 257.03 284.54
SAR - 6,559.69 6,822.25
SEK - 2,339.35 2,438.79
SGD 17,898.35 18,079.14 18,660.01
THB 608.57 676.18 702.11
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,761 15,781 16,381
CAD 17,882 17,892 18,592
CHF 27,358 27,378 28,328
CNY - 3,357 3,497
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,915 26,125 27,415
GBP 30,723 30,733 31,903
HKD 3,023 3,033 3,228
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,263 2,383
NZD 14,784 14,794 15,374
SEK - 2,308 2,443
SGD 17,810 17,820 18,620
THB 636.05 676.05 704.05
USD #24,425 24,465 24,885
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,520.00 24,840.00
EUR 26,239.00 26,344.00 27,483.00
GBP 30,594.00 30,779.00 31,727.00
HKD 3,091.00 3,103.00 3,204.00
CHF 27,397.00 27,507.00 28,376.00
JPY 160.30 160.94 168.34
AUD 15,789.00 15,852.00 16,337.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,644.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,858.00 17,930.00 18,461.00
NZD 14,805.00 15,296.00
KRW 17.75 19.39
Cập nhật: 04/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24475 24525 24940
AUD 15886 15936 16351
CAD 17988 18038 18448
CHF 27757 27807 28226
CNY 0 3393.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26498 26548 27063
GBP 31063 31113 31579
HKD 0 3115 0
JPY 162.18 162.68 167.25
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0285 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18215 18215 18575
THB 0 648.5 0
TWD 0 777 0
XAU 7850000 7850000 8000000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 04/03/2024 22:00