Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dự kiến trình Quốc hội xem xét dự án Luật Thuế GTGT (sửa đổi) tại kỳ họp tháng 5/2024

07:38 | 02/03/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cùng với Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi), Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi), Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) sẽ là những Luật được Bộ Tài chính trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến trong các kỳ họp sắp tới.

Theo Bộ Tài chính, Luật Thuế GTGT (sửa đổi), Bộ Tài chính đã có công văn số 127/BTC-CST gửi lấy ý kiến các Bộ ngành, địa phương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về hồ sơ dự án Luật Thuế GTGT sửa đổi; đồng thời đăng dự thảo Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ Tài chính để lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân.

Các nội dung dự kiến sửa tập trung vào các vấn đề liên quan đến người nộp thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT, giá tính thuế, thuế suất thuế GTGT và việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT… Qua đó, tiếp tục thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước liên quan đến cải cách chính sách thuế; khắc phục các vướng mắc phát sinh khi thực hiện Luật thuế GTGT thời gian qua, tạo môi trường thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với các pháp luật liên quan và yêu cầu cơ cấu lại ngân sách Nhà nước theo hướng bền vững và phù hợp với xu hướng cải cách thuế của quốc tế.

Bộ Tài chính dự kiến trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến đối với dự án Luật tại Kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2024) và thông qua tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2024).

Dự kiến trình Quốc hội xem xét dự án Luật Thuế GTGT (sửa đổi) tại kỳ họp tháng 5/2024
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi), Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) đang được Bộ Tài chính gấp rút hoàn thiện chuẩn bị trình Quốc hội xem xét, thông qua

Đối với Luật Thuế TNDN (sửa đổi), Bộ Tài chính đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thuế TNDN (sửa đổi). Bộ Tài chính đã có công văn số 1910/BTC-CST ngày 23/2 gửi Bộ Tư pháp để bổ sung vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2024 đối với đề nghị xây dựng dự án Luật Thuế TNDN (sửa đổi) theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Theo đó, dự kiến trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến đối với dự án Luật tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2024) và thông qua tại Kỳ họp thứ 9 (tháng 5/2025).

Ngoài ra Bộ đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thuế TTĐB (sửa đổi). Theo đó, dự kiến trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến đối với dự án Luật tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2024) và thông qua tại Kỳ họp thứ 9 (tháng 5/2025).

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 88,900
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 88,800
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 31/10/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 31/10/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 8,950
Trang sức 99.9 8,740 8,940
NL 99.99 8,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 8,960
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 8,960
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 8,960
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 31/10/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 31/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 31/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 31/10/2024 01:00