Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vụ ly hôn của ông chủ Amazon có thể xử lý 'nhanh như giao hàng'

07:17 | 13/01/2019

226 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giới chuyên gia cho rằng vụ chia tay của Jeff và MacKenzie Bezos có thể còn dễ thỏa thuận hơn người thường, đơn giản vì họ quá giàu.

Không gì có thể xoa dịu vết thương của sự chia tách, kể cả khi các con đã lớn và tài chính gia đình đảm bảo. Tuy nhiên, các luật sư chuyên xử lý ly hôn cho biết khi có khối tài sản cực lớn, vết thương sẽ giảm đi rất nhiều.

Ông chủ Amazon – Jeff Bezos hiện có khối tài sản 137 tỷ USD, theo Bloomberg Billionaire Index. Cả hai quyết định sẽ vẫn là bạn bè sau ly hôn và MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới, nếu khối tài sản trên chia đôi. "Việc ly hôn của họ có thể được xử lý nhanh như tốc độ giao một đơn hàng của Amazon vậy", luật sư Christopher Melcher cho biết trên Bloomberg.

"Họ trở nên cực kỳ giàu có vì họ thông minh", Michael Stutman – một luật sư chuyên xử lý ly dị cho biết, "Và người thông minh không tiêu tiền cho luật sư để đấu tranh vì vấn đề cảm xúc. Họ tiêu tiền cho việc có thể giúp mình tối đa hóa tài sản hậu ly hôn".

vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang
Hai vợ chồng Jeff và MacKenzie Bezos. Ảnh: AFP

Một ví dụ về ly hôn trong hòa bình là giữa đồng sáng lập Google - Sergey Brin (tài sản hơn 50 tỷ USD) và Anne Wojcicki - nhân vật cũng có tiếng tăm tại Thung lũng Silicon. Những năm qua, cả hai đều cố gắng giảm nhẹ tác động từ cuộc ly dị bằng cách xuất hiện cùng nhau trước công chúng và cùng nuôi hai con.

Năm 2014, khi tài phiệt dầu mỏ - Harold Hamm và vợ - Sue Ann ly dị, ông đã viết một tấm séc trị giá khoảng 975 triệu USD – tương đương 5% tài sản. Khi đó, ông nói tấm séc này "đã hoàn tất nhiệm vụ" sau nhiều năm cay đắng.

Việc này nghe có vẻ hiển nhiên, nhưng giới chuyên gia lý giải, khi tiền càng nhiều, mỗi đôla càng ít có ý nghĩa. Điều này cũng có thể xoa dịu cảm xúc, ít nhất là trước công chúng.

Dù vậy, việc ly hôn của người siêu giàu cũng có thể trở nên phức tạp khi liên quan đến nhiều quyền hạn, hoạt động từ thiện, tiền cất tại nước ngoài và các tài sản cao cấp như nghệ thuật. Vụ ly hôn giữa tỷ phú Nga - Dmitry Rybolovlev và Elena liên quan tới 6 quyền hạn khác nhau ở nhiều tổ chức và kéo dài nhiều năm. Đến năm 2014, một quan tòa Thụy Sĩ phán quyết Elena được hưởng 4,8 tỷ USD. Dù năm sau đó, hai bên dàn xếp được với số tiền được cho là nhỏ hơn, nó vẫn là một con số khổng lồ.

Randy Kessler – một luật sư khác tại Atlanta cũng đưa ra cảnh báo, rằng luật sư tham gia vụ ly hôn của Bezos chỉ cần mắc một lỗi nhỏ nhất, nó cũng đáng giá tới cả tỷ đôla rồi. "Điều đó làm tôi thấy sợ hãi", ông nói.

Theo VnExpress.net

vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Người giàu nhất thế giới mất gần 20 tỷ USD trong 2 ngày
vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Đại gia công nghệ mắc kẹt trong căng thẳng Mỹ - Saudi Arabia
vu ly hon cua ong chu amazon co the xu ly nhanh nhu giao hang Amazon, Alibaba dồn dập chiêu mộ nhà bán hàng Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02