Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít

15:45 | 08/05/2024

21,576 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 9/5/2024, giá xăng bán lẻ sẽ có đợt giảm mạnh nhất từ đầu năm đến nay (có thể lên đến 4,9 - 5,4%), trong khi đó Liên bộ Tài chính - Công Thương sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 9/5/2024.
VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 9/5/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng neural nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ tại kỳ điều hành ngày 9/5/2024 có thể giảm mạnh từ 1.174 - 1.336 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 về mức 22.736 đồng/lít và giá xăng RON 95 về mức 23.614 đồng/lít.

VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít
Diễn biến giá dầu diesel và dự báo giá kỳ điều hành 9/5/2024.
VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít
Diễn biến giá dầu mazut và dự báo giá kỳ điều hành 9/5/2024.
VPI: Giá xăng bán lẻ dự báo giảm mạnh trên 1.000 đồng/lít
Diễn biến giá dầu hỏa và dự báo giá kỳ điều hành 9/5/2024.

Mô hình của VPI dự báo giá dầu bán lẻ kỳ này có chung xu hướng giảm (từ 1,1 - 4,2%), đưa giá dầu về mức 19.837 đồng/lít (diesel), 19.687 đồng/lít (dầu hỏa) và 17.469 đồng/kg (dầu mazut). Liên bộ Tài chính - Công Thương kỳ này được dự báo sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Chuyên gia Đoàn Tiến Quyết lưu ý giá cả các mặt hàng xăng dầu trên thị trường thế giới đang vận động trong khung giảm giá, nên mức giảm giá bán lẻ trong nước còn có thể sâu hơn tại thời điểm cuối cùng công bố giá bán lẻ.

Hải Anh

Giá dầu trong tuần (29/4-5/5): Dầu thô kết thúc tuần giảm giáGiá dầu trong tuần (29/4-5/5): Dầu thô kết thúc tuần giảm giá
Doanh nghiệp Việt vượt khóDoanh nghiệp Việt vượt khó
Giá dầu hôm nay (6/5): Dầu thô tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (6/5): Dầu thô tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (7/5): Dầu thô tiếp tục tăng nhẹGiá dầu hôm nay (7/5): Dầu thô tiếp tục tăng nhẹ
Giá dầu hôm nay (8/5): Dầu thô quay đầu giảmGiá dầu hôm nay (8/5): Dầu thô quay đầu giảm
4 tháng đầu năm, giá xăng tăng gần 14%4 tháng đầu năm, giá xăng tăng gần 14%

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 12:00