Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024

06:19 | 15/05/2024

20,652 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 16/5/2024, giá xăng bán lẻ tiếp tục xu hướng giảm từ 1,8 - 2,5% và Liên bộ Tài chính - Công Thương không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 16/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 16/5/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 16/5/2024 có thể giảm 420 - 576 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 về mức 22.044 đồng/lít và giá xăng RON 95 về mức 23.120 đồng/lít.

VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024
Diễn biến giá dầu diesel và dự báo giá kỳ điều hành 16/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024
Diễn biến giá dầu mazut và dự báo giá kỳ điều hành 16/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm 1,8 - 2,5% trong kỳ điều hành 16/5/2024
Diễn biến giá dầu hỏa và dự báo giá kỳ điều hành 16/5/2024.

Ngoại trừ dầu mazut, mô hình của VPI dự báo giá dầu bán lẻ kỳ này tăng nhẹ 0,7 - 1,2%, đưa giá dầu lên mức 19.986 đồng/lít (diesel) và 19.933 đồng/lít (dầu hỏa). Trong khi đó, giá dầu mazut được dự báo giảm không đáng kể về mức 17.463 đồng/kg. VPI dự báo Liên bộ Tài chính - Công Thương kỳ này sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Chuyên gia Đoàn Tiến Quyết lưu ý kỳ này giá sản phẩm tăng giảm trái chiều, giá xăng tiếp tục giảm thậm chí còn có thể giảm sâu hơn vào ngày cuối của kỳ điều hành. Trong khi đó, giá dầu hỏa và diesel lại có xu hướng tăng, dầu mazut có thể biến động rất nhẹ hoặc có thể giữ nguyên giá bán do chênh lệch không qua lớn.

Hải Anh

Giá vàng trong tuần (6/5-12/5): Kết thúc tuần tăng giáGiá vàng trong tuần (6/5-12/5): Kết thúc tuần tăng giá
Giá dầu hôm nay (13/5): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (13/5): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (14/5): Dầu thô tăng trở lạiGiá dầu hôm nay (14/5): Dầu thô tăng trở lại
Xây dựng Nghị định mới về xăng dầu: Cần khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào thị trườngXây dựng Nghị định mới về xăng dầu: Cần khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào thị trường
Tin tức kinh tế ngày 14/5: Giá xăng dầu nhập khẩu tăng gần 8%Tin tức kinh tế ngày 14/5: Giá xăng dầu nhập khẩu tăng gần 8%

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815 ▼5K
Trang sức 99.9 7,625 7,805 ▼5K
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 ▼100K 78,500 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 ▼100K 78,600 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,100 ▼150K 78,100 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,327 ▼99K 77,327 ▼99K
Nữ Trang 68% 50,763 ▼68K 53,263 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▼42K 32,721 ▼42K
Cập nhật: 04/09/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 04/09/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 19:45