Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024

11:10 | 02/05/2024

32,044 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 2/5/2024, giá xăng dầu bán lẻ (ngoại trừ dầu mazut) tăng giảm không đáng kể từ 0,2 - 0,8%, trong khi đó Liên bộ Tài chính - Công Thương sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024
Diễn biến giá xăng RON 95-III và dự báo giá kỳ điều hành 2/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024
Diễn biến giá xăng E5 RON 92 và dự báo giá kỳ điều hành 2/5/2024.

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 2/5/2024 có thể chỉ tăng 0,2%, đưa giá xăng E5 RON 92 lên mức 23.954 đồng/lít và giá xăng RON 95 lên mức 24.954 đồng/lít.

VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024
Diễn biến giá dầu diesel và dự báo giá kỳ điều hành 2/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024
Diễn biến giá dầu mazut và dự báo giá kỳ điều hành 2/5/2024.
VPI dự báo giá xăng tăng nhẹ trong kỳ điều hành 2/5/2024
Diễn biến giá dầu hỏa và dự báo giá kỳ điều hành 2/5/2024.

Ngoại trừ dầu mazut, mô hình của VPI dự báo giá dầu bán lẻ kỳ này giảm khoảng 0,7 - 0,8%, đưa giá dầu về mức 20.574 đồng/lít (diesel) và 20.511 đồng/lít (dầu hỏa). Trong khi đó, giá dầu mazut được dự báo tăng khoảng 1,3% lên mức 17.630 đồng/kg và Liên bộ Tài chính - Công Thương kỳ này sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Hải Anh

Giá xăng dầu giảm nhẹ trước kỳ nghỉ lễGiá xăng dầu giảm nhẹ trước kỳ nghỉ lễ
Giá dầu hôm nay (27/4): Dầu Brent tăng nhẹ, WTI quay đầu giảmGiá dầu hôm nay (27/4): Dầu Brent tăng nhẹ, WTI quay đầu giảm
Giá dầu trong tuần (22/4 -28/4): Dầu thô liên tục biến động và kết thúc tuần ở mức tăngGiá dầu trong tuần (22/4 -28/4): Dầu thô liên tục biến động và kết thúc tuần ở mức tăng
Giá dầu hôm nay (29/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (29/4): Dầu thô giảm trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (30/4): Dầu thô tiếp tục giảmGiá dầu hôm nay (30/4): Dầu thô tiếp tục giảm
Giá dầu hôm nay (1/5): Dầu thô tiếp đà giảm giáGiá dầu hôm nay (1/5): Dầu thô tiếp đà giảm giá
Giá dầu hôm nay (2/5): Dầu thô tiếp tục giảm giáGiá dầu hôm nay (2/5): Dầu thô tiếp tục giảm giá

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00