Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vinamilk là một trong 10 công ty có chiến lược M&A tiêu biểu nhất của thập kỷ 2009-2018

06:45 | 16/08/2018

131 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bình chọn thương vụ tiêu biểu là hoạt động thường niên của Diễn đàn M&A Việt Nam.

Vào đầu tháng 8/2018, Diễn đàn Mua bán - Sáp nhập (M&A) doanh nghiệp Việt Nam thường niên lần thứ 10 - năm 2018 do Báo Đầu tư và Công ty AVM Việt Nam được tổ chức tại TPHCM với sự tham gia của hơn 500 diễn giả và lãnh đạo cao cấp đến từ các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, tập đoàn kinh tế, các quỹ đầu tư trong nước và quốc tế.

vinamilk la mot trong 10 cong ty co chien luoc ma tieu bieu nhat cua thap ky 2009 2018
Ông Lê Thành Liêm – Giám đốc Điều hành Vinamilk nhận giải tại Diễn đàn.

Dưới sự bảo trợ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Diễn đàn M&A Việt Nam 2018 với chủ đề “Bước ngoặt mới. Kỷ nguyên mới” được tổ chức trong bối cảnh hoạt động M&A đang đứng trước một bước ngoặt mới, hứa hẹn nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư Việt Nam và quốc tế.

Đây cũng là lần đầu tiên Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tham dự Diễn đàn và tham gia thảo luận, chia sẻ những thách thức và các giải pháp đồng bộ của Chính phủ nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.

Bình chọn thương vụ tiêu biểu là hoạt động thường niên của Diễn đàn M&A Việt Nam. Danh sách thương vụ và nhà tư vấn tiêu biểu này sẽ giúp các doanh nghiệp, giới đầu tư đánh giá và nhìn lại sự phát triển về quy mô và tính chất của hoạt động mua bán – sáp nhập tại Việt Nam trong năm qua.

Trong diễn đàn năm 2018 lần này, Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên trong hạng mục “10 thương vụ tiêu biểu nhất thập kỷ 2009-2018” và “10 công ty có chiến lược M&A tiêu biểu nhất của thập kỷ 2009-2018”.

Các hạng mục của danh sách Thương vụ M&A tiêu biểu năm nay bao gồm:

Thương vụ và đơn vị tư vấn M&A tiêu biểu năm 2017- 2018

- Thương vụ mua lại tiêu biểu năm 2017 - 2018

- Thương vụ đầu tư & phát hành riêng lẻ tiêu biểu năm 2017 – 2018

- Thương vụ IPO tiêu biểu năm 2017 - 2018

- Doanh nghiệp & thương vụ công bố thông tin minh bạch năm 2017 – 2018

- Tổ chức tư vấn M&A tiêu biểu năm 2017 – 2018

Thương vụ và đơn vị tư vấn M&A tiêu biểu của thập kỷ 2009- 2018

10 thương vụ tiêu biểu nhất thập kỷ 2009 – 2018

10 công ty có chiến lược M&A tiêu biểu của thập kỷ 2009 – 2018

Tổ chức tư vấn M&A tiêu biểu của thập kỷ 2009 – 2018

Minh Hiền

vinamilk la mot trong 10 cong ty co chien luoc ma tieu bieu nhat cua thap ky 2009 2018Sữa tươi 100% A2 đã được bày bán trên thị trường
vinamilk la mot trong 10 cong ty co chien luoc ma tieu bieu nhat cua thap ky 2009 2018Vinamilk đầu tư 4.000 tỷ đồng xây Tổ hợp các trang trại bò tại Cần Thơ
vinamilk la mot trong 10 cong ty co chien luoc ma tieu bieu nhat cua thap ky 2009 2018Năm thứ 3 liên tiếp Vinamilk đứng đầu danh sách 40 thương hiệu công ty giá trị nhất Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 16:00