Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vinamilk được vinh danh là doanh nghiệp đứng đầu top 10 thương hiệu uy tín nhất trên truyền thông 2015

10:08 | 17/07/2015

358 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Vừa qua, tại TP.Hồ Chí Minh, trong khuôn khổ sự kiện Vietnam CEO Summit, Công ty Vietnam Report đã tổ chức Lễ vinh danh Top 10 doanh nghiệp niêm yết có uy tín nhất trên truyền thông , Vinamilk vinh dự được bình chọn là doanh nghiệp có uy tín nhất trên truyền thông năm 2015.

Theo Vietnam Report: “Với hàng loạt những kết quả và thành tích ấn tượng trong cả hoạt động kinh doanh và công tác xã hội, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) hoàn toàn xứng đáng là một doanh nghiệp dẫn đầu về uy tín truyền thông dựa trên 12 tiêu chí nghiên cứu xét chọn của Vietnam Report. Trong nhiều năm qua, Vinamilk luôn là một điểm sáng trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành sữa nói riêng. Bà Mai Kiều Liên – CEO của Vinamilk với những đóng góp xuất sắc của mình, bà luôn là nhân vật được truyền thông trong nước và nước ngoài săn đón và ưu ái”.

Kết quả nghiên cứu của Công ty Vietnam Report (được thực hiện từ tháng 7/2014 đến tháng 6/2015) cho thấy: các doanh nghiệp ngày càng quan tâm hơn đến quản trị truyền thông. Uy tín truyền thông của doanh nghiệp đã, đang và sẽ luôn là một phần quan trọng, là tài sản vô hình quý giá có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của một tổ chức, dù đó là tổ chức kinh tế vì lợi nhuận hay một tổ chức phi lợi nhuận. Các doanh nghiệp Việt Nam đã phần nào nhận thức được tầm quan trọng trong việc chủ động cung cấp thông tin tới công chúng, việc này cũng sẽ giúp các doanh nghiệp quản lý hình ảnh của mình một cách tốt hơn.

Vinamilk được vinh danh là doanh nghiệp đứng đầu top 10 thương hiệu uy tín nhất trên truyền thông 2015

Đại diện Vinamilk và các doanh nghiệp trong top 10 doanh nghiệp uy tín nhất trên truyền thông năm 2015

Nghiên cứu được tiến hành dựa trên mô hình phân tích lượng hóa nội dung truyền thông nhằm đánh giá hình ảnh, uy tín của các doanh nghiệp dựa trên học thuyết Agenda Setting về sự ảnh hưởng, tác động của thông tin truyền thông đến vị trí, hình ảnh của doanh nghiệp, được 2 giáo sư Maxwell McCombs và Donald L. Shaw chính thức công bố vào năm 1968, và được Vietnam Report phối hợp cùng các đối tác hiện thực hóa và áp dụng.

Trong môi trường kinh doanh hiện nay, người ta nhắc đến nhiều hơn khái niệm về “sự phát triển bền vững” của doanh nghiệp, điều đó thể hiện rằng sự tăng trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính thôi là chưa đủ mà một số các chỉ tiêu khác như việc doanh nghiệp quản trị các mối quan hệ với khách hàng, thực hiện các trách nhiệm xã hội, … cũng là những thông tin mà nhà đầu tư luôn tìm kiếm, quan tâm. Vì vậy sự đa dạng về các thông tin được công bố là một tiêu chí rất quan trọng.

Vinamilk được Vietnnam Report đánh giá là doanh nghiệp niêm yết có sự đa dạng nhiều nhất về thông tin công bố. Vietnam Report cho biết: “Trong nhiều năm qua Vinamilk luôn là một trong những điểm sáng của kinh tế Việt Nam khi không chỉ thành công trong các hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn tích cực thực hiện các công tác an sinh xã hội”.

PV

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼1300K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼1300K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Cập nhật: 25/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
TPHCM - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Hà Nội - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Miền Tây - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▼1100K 85.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▼1090K 85.020 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▼1090K 84.350 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▼1010K 78.050 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▼820K 63.980 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▼750K 58.020 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▼710K 55.470 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▼670K 52.060 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▼650K 49.930 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▼460K 35.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▼420K 32.060 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▼370K 28.230 ▼370K
Cập nhật: 25/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 ▼130K 8,570 ▼100K
Trang sức 99.9 8,330 ▼130K 8,560 ▼100K
NL 99.99 8,360 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Cập nhật: 25/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 25/11/2024 17:00