Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietsovpetro được gia hạn ưu tiên về hải quan

16:22 | 17/01/2020

585 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Nguyễn Văn Cẩn vừa ký Quyết định 84/QĐ-TCHQ gia hạn áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên đối với Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro).

Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan được hưởng các chế độ: Miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh; ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan… Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dầu khí ở Việt Nam, đây cũng là một trong những doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp ưu tiên về hải quan đầu tiên.

lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan
Cụm giàn CNTT số 2 mỏ Bạch Hổ của Vietsovpetro.

Năm 2019, Liên doanh Việt- Nga Vietsovpetro đã khai thác được 3 triệu 751 nghìn tấn dầu (106,8 % kế hoạch); sản lượng khí thiên nhiên khu vực Đông Bắc Rồng đạt 135,7 triệu m3 (115,2% kế hoạch); cung cấp vào bờ hơn 1,09 tỷ m3 khí, vượt mức kế hoạch hơn 147,5 triệu m3, đạt 179,1% kế hoạch…

Về doanh thu bán dầu, năm 2019 đạt 1,79 tỷ USD, bằng 112,4% kế hoạch; doanh thu từ khí và condensate đạt 21,7 triệu USD, bằng 115,9% kế hoạch. Tổng doanh thu từ hoạt động dịch vụ ngoài đạt hơn 193,7 triệu USD, tổng lợi nhuận sau thuế đạt 44,3 triệu (128% kế hoạch)…

Tổng nộp NSNN là 1.152,6 triệu USD, trong đó, thuế và các khoản trích nộp là 944,4 triệu USD.

Năm 2019, ngoài việc gia hạn cho các doanh nghiệp đã được công nhận, Tổng cục Hải quan công nhận chế độ doanh nghiệp ưu tiên đối với 8 doanh nghiệp mới, qua đó nâng tổng số doanh nghiệp đang hưởng chế độ doanh nghiệp ưu tiên lên 70 doanh nghiệp.

T.D

lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Tạo mọi điều kiện cho hợp tác giữa Zarubezhneft và PVN phát triển mạnh mẽ
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro nộp ngân sách Nhà nước hơn 16.700 tỷ đồng
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro kịp thời cứu 19 người đi cano bị lật trên biển Vũng Tàu
lien doanh viet nga vietsovpetro duoc gia han uu tien ve hai quan

Vietsovpetro: Hoạt động sáng kiến, sáng chế mang lại hiệu quả kinh tế cao

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 16/09/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 16/09/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 16/09/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 01:45