Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietravel 2 lần đạt giải thưởng World Travel Awards

13:25 | 12/10/2014

514 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Được “Giải Oscar của ngành công nghiệp du lịch”, Giải thưởng World Travel Awards (gọi tắt là WTA) ra đời vào năm 1993, được tổ chức thường niên nhằm vinh danh những nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất trong các lĩnh vực của ngành công nghiệp lữ hành, du lịch.

Vietravel 2 lần đạt giải thưởng World Travel Awards

Liên tiếp 2 năm liền, Vietravel là Công ty Du lịch Việt Nam duy nhất vinh dự đạt giải thưởng World Travel Awards với 2 danh hiệu “Vietnam's Leading Tour Operator”,“Vietnam's Leading Travel Agency”. Đặc biệt, năm 2014, Vietravel là đơn vị lữ hành duy nhất của Châu Á đạt danh hiệu cao quý “Asia's Leading Travel Agency”.

Lễ trao giải diễn ra vào lúc 20 giờ, ngày 10/10/2014 tại khách sạn Oberoi, New Delhi, Ấn Độ dành cho các ứng viên đạt giải của các Hãng hàng không, Resort cao cấp, Công ty lữ hành hàng đầu đến từ khu vực Châu Á và Châu Úc. Trong đó, đại diện duy nhất của Việt Nam là Công ty Vietravel. Theo Ông Trần Đoàn Thế Duy – Thành Viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Vietravel “Đây là lần thứ 2 liên tiếp Vietravel đạt giải thưởng du lịch thế giới (WTA). Giải thưởng này không chỉ là một vinh dự rất lớn của Vietravel mà còn ghi nhận những nỗ lực không ngừng của công ty trước bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay. Chúng tôi hy vọng, trên đà phát triển này mục tiêu trở thành công ty Du lịch đa quốc gia đầu tiên của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm 2015 – 2020 sẽ thành hiện thực trong tương lai không xa”.

Trước những biến động về tình hình chính trị, kinh tế và y tế, nền du lịch Việt Nam nói chung và Vietravel nói riêng đã bị ảnh hưởng không nhỏ ở một số thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Nam Phi…Trong tình hình đó, Vietravel đã tiên phong khai thác, quảng bá, chú trọng vào các thị trường chính như Nhật Bản, Hàn Quốc và đạt được thành công khi hai tuyến điểm này trở thành tour có tần suất khởi hành dày và đông nhất hiện nay. Ngoài ra, mùa hè 2014 còn được xem là một năm bội thu của các tuyến điểm miền Bắc, miền Trung, tour biển đảo và các dòng tour thị trường xa khác như Châu Âu, Hoa Kỳ. Để có được điều đó, sự chủ động trong việc áp dụng chính sách giá tốt khi hợp tác với hệ thống các đối tác chiến lược của Vietravel ở nhiều lĩnh vực như hàng không, nhà hàng, khách sạn đã phần nào giúp du khách yên tâm hơn khi chọn dịch vụ từ Vietravel. 

Tất cả những nỗ lực trên nhằm gia tăng tối đa quyền lợi của khách hàng khi đồng hành cùng Vietravel trên khắp các chuyến hành trình khám phá và sẻ chia. Sự cố gắng đó đã được ghi nhận xứng đáng khi nhiều năm liền Vietravel liên tiếp nhận các giải thưởng lớn và uy tín của khu vực và thế giới: World Travel Awards, TTG Travel Awards, Mekong Tourism Alliance Awards…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16451 16501 17004
CAD 18155 18205 18657
CHF 29053 29103 29666
CNY 0 3457.8 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27237 27287 27989
GBP 32344 32394 33046
HKD 0 3185 0
JPY 169.28 169.78 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18829 18879 19431
THB 0 685.4 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 10:00