Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank - Lotte: Đường hợp tác đã mở rộng dài

10:56 | 15/06/2016

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chứng kiến Lễ ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa VietinBank và Công ty TNHH Lotte Members (Lotte Members) Việt Nam đầu tháng 5 vừa qua là 9 vị Tổng Giám đốc cấp cao của Lotte trong khu vực Châu Á và lãnh đạo đứng đầu các đơn vị thành viên của Lotte tại Việt Nam. Điều này minh chứng cho sự quan tâm, kỳ vọng của Lotte vào mối quan hệ hợp tác với VietinBank.
tin nhap 20160615104821
Khách hàng giao dịch tại Vietinbank.

Sự lựa chọn của những “người khổng lồ”

Tại Hàn Quốc, Lotte là tập đoàn hàng đầu với hơn 80 công ty thành viên, hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau: Xây dựng, hóa dầu, trong đó bán lẻ đang đóng vai trò then chốt trong chiến lược kinh doanh của Lotte. Còn tại Việt Nam, Lotte hiện có hơn 20 công ty thành viên với quy mô đầu tư hơn 2 tỷ USD. Được thành lập vào tháng 3/2006 tại Hàn Quốc, tính đến năm 2015 Lotte Members đã sở hữu trên 34 triệu hội viên (chiếm đến 61% dân số Hàn Quốc) với tốc độ tăng trưởng thành viên trung bình khoảng 14%/năm. Hệ thống Lotte Members đã mở rộng thị trường tại nhiều quốc gia khác như: Indonesia, Trung Quốc…

Tại Việt Nam, Lotte Members Việt Nam chính thức thành lập từ năm 2015 và chuyên về mảng quản lý hệ thống Thẻ thành viên (L.POINT) cho tất cả các công ty con thuộc Tập đoàn Lotte tại Việt Nam gồm: Lotte Mart, Lotte Cinema, Lotte Department, Lotteria, Lotte Legend Hotel. Để thực hiện mục tiêu phát triển tại thị trường Việt Nam, Lotte Members Việt Nam đã lựa chọn VietinBank là đối tác chiến lược.

Khi cần lựa chọn đối tác để cung cấp sản phẩm, dịch vụ (SPDV) thẻ tại Việt Nam thì VietinBank là cái tên xứng đáng. Đến hết năm 2015, VietinBank dẫn đầu về phát hành thẻ ghi nợ nội địa với thị phần 22,59% và 28,9% thị phần thẻ tín dụng quốc tế. Ông Yook Dong Eun - Tổng Giám đốc Lotte Members Việt Nam cho biết: “Chúng tôi biết đến VietinBank là một trong những ngân hàng có lượng thẻ được phát hành tăng trưởng vượt bậc trong 1 thời gian ngắn. VietinBank đã có kinh nghiệm trong việc hợp tác phát hành thẻ và đã được nhiều giải thưởng từ các tổ chức có uy tín trên thế giới. Đồng thời, chất lượng về các dịch vụ thẻ, cơ sở hạ tầng thẻ cũng được VietinBank đầu tư với chất lượng cao. Vì lý do đó, chúng tôi hài lòng về sự hợp tác này với VietinBank”.

Không chỉ gia tăng về thị phần mà sức mạnh công nghệ, mạng lưới còn giúp VietinBank có khả năng cung cấp các dịch vụ thanh toán hiện đại như: Thanh toán phí cầu đường không dừng, thanh toán online, thanh toán viện phí qua Kiosk Banking, thanh toán cước taxi, thanh toán hóa đơn tiền điện, viễn thông, nộp thuế, vé tàu, SMS Banking, dịch vụ trả lương, thanh toán học phí, gửi tiết kiệm tại ATM… Các dịch vụ này đã giúp khách hàng tiếp cận với các phương thức thanh toán hiện đại, giảm thiểu lượng tiền mặt, gia tăng độ an toàn trong thanh toán.

Tận tâm trong phục vụ

tin nhap 20160615104821
Đại diện lãnh đạo 2 đơn vị chụp hình lưu niệm tại buổi Lễ ký thỏa thuận hợp tác giữa VietinBank với Lotte.

Ông Yook Dong Eun chia sẻ rằng: “Lotte mong muốn Lotte Members với L.POINT sẽ là một dịch vụ tích hợp, hữu ích nhất cho người tiêu dùng. Trong đó, L.POINT đặc biệt đề cao việc gắn kết với ngân hàng để trở thành phương tiện thanh toán tiện lợi. Sau thỏa thuận hợp tác này, chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng VietinBank, đưa các giải pháp của VietinBank vào các kế hoạch quảng bá của L.POINT”.

Với Biên bản đã được ký kết, VietinBank kỳ vọng hợp tác với Lotte Members Việt Nam phát hành thẻ đồng thương hiệu cho khách hàng thành viên của các đơn vị thuộc Tập đoàn Lotte tại Việt Nam. Hai bên cũng sẽ phối hợp triển khai các chương trình marketing thúc đẩy khách hàng chi tiêu sử dụng thẻ. Đây không phải là 1 nhiệm vụ dễ dàng bởi các công ty Hàn Quốc được biết đến như những khách hàng khắt khe và yêu cầu cao trong chất lượng dịch vụ.

Tuy vậy, ông Yook Dong Eun đã chia sẻ sự hài lòng của mình từ trải nghiệm các SPDV của VietinBank: “Khi sử dụng dịch vụ của VietinBank, tôi đều nhận được sự phục vụ nhiệt tình và chuyên nghiệp. Đội ngũ tư vấn viên của các bạn đã giúp tôi thực thiện các giao dịch quốc tế dễ dàng hơn”.

Vị lãnh đạo của Lotte Members này cũng cho biết: Lotte Members luôn đi đôi với phương châm vì “Lợi ích và sự hạnh phúc của khách hàng”, do đó Lotte Members cũng mong muốn và kỳ vọng VietinBank sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, cùng mang đến giá trị nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng.

Minh Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24510 24510 24900
AUD 16233 16283 16785
CAD 17991 18041 18498
CHF 28808 28858 29412
CNY 0 3430 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26990 27040 27742
GBP 32003 32053 32716
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18695 18745 19298
THB 0 688 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 11:00