Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank khuyến mãi cho chủ thẻ tín dụng quốc tế

14:51 | 22/01/2013

Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - VietinBank vừa triển khai chương trình khuyến mại lớn nhất từ trước đến nay dành cho chủ thẻ tín dụng Cremium Visa/MasterCard/JCB, kéo dài đến hết ngày 3/2/2013 mang tên “Hưởng thụ cuối năm với thẻ VietinBank”.

Khách hàng tiến hành giao dịch tại ATM của Viettinbank.

VietinBank đã và đang nỗ lực đem lại cho khách hàng nhiều sản phẩm thẻ đa dạng đi kèm. Điển hình có thể kể đến dòng sản phẩm thẻ tín dụng Cremium Visa, Master Card hay JCB thực sự đã tạo thêm nhiều lựa chọn đến khách hàng.

Tại Việt Nam trong những năm gần đây, loại thẻ này được giới doanh nhân, văn phòng, cán bộ công chức đặc biệt quan tâm do sự tiện lợi của nó, vừa tránh rủi ro vừa giúp thanh toán nhanh chóng còn có thể kiểm soát được chi tiêu và đặc biệt tiện lợi cho những trường hợp gia đình có con đi du học nước ngoài, những người có thói quen đi mua sắm tại các siêu thị và trung tâm thương mại.

Ngoài ra, thẻ tín dụng quốc tế được thiết lập với phương thức bảo mật an toàn cao nhằm đáp ứng việc thanh toán trên toàn cầu, cho phép chủ thẻ hoàn toàn yên tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là những giao dịch thương mại điện tử không biên giới giữa các quốc gia, điều mà tiền mặt hoặc những loại thẻ ghi nợ nội địa không thực hiện được.

Bên cạnh việc phát hành mỗi dòng thẻ tín dụng quốc tế mới Vietinbank cũng không quên tung ra các chương trình ưu đãi hấp dẫn khác nhau dành riêng cho chủ thẻ của từng dòng như: Big Sale 30% khi chi tiêu với thẻ Cremium JCB, Shock chiết khấu 100% cùng thẻ Cremium Visa hay Đón nhận “Mưa vàng” từ thẻ Cremium Master Card VietinBank.

Theo đó chủ thẻ khi chi tiêu và thanh toán tối thiểu 1 triệu đồng trên POS VietinBank hoặc thanh toán tại nước ngoài (bao gồm giao dịch trực tuyến) sẽ được tham gia quay thưởng. Tổng giá trị giải thưởng lên tới hàng tỷ đồng, trong đó, giải thưởng lớn nhất là chuyến du lịch Hawaii (Mỹ) 6 ngày 5 đêm cho 2 người.

Mỗi ngày chủ thẻ có cơ hội trúng một giải nghỉ dưỡng tiêu chuẩn 5 sao tại các khách sạn, resort nổi tiếng ở Việt Nam và hàng nghìn phần quà là vali du lịch cao cấp và ô thời trang.

Với thẻ tín dụng quốc tế, VietinBank mong muốn góp phần cung cấp thêm một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam nhằm bắt kịp với xu thế mới tiêu dùng văn minh của thế giới hiện nay. Hơn nữa, với những tính năng, tiện ích cũng như các giá trị gia tăng khác biệt của thẻ tín dụng quốc tế sẽ tạo nên cuộc sống tiện nghi hơn, phong lưu hơn, một cách đơn giản, dễ dàng, đúng như phương châm hoạt động “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 79,800 81,300
Nguyên liệu 999 - HN 79,700 81,200
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,890 8,210
Trang sức 99.9 7,880 8,200
NL 99.99 7,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,980 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,980 8,220
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 15/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 15/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25296 25296 25504
AUD 16065 16165 16737
CAD 17786 17886 18438
CHF 28156 28186 28992
CNY 0 3471.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26274 26374 27249
GBP 31646 31696 32814
HKD 0 3240 0
JPY 159.67 160.17 166.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14678 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18468 18598 19329
THB 0 668.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 05:00