Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Về việc Fitch Ratings giữ xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam ở mức BB, nâng triển vọng từ “Ổn định” lên “Tích cực”

20:55 | 01/04/2021

499 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 1/4/2021, tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings khẳng định lại xếp hạng mức trần tiền gửi ngoại tệ dài hạn của Việt Nam ở mức BB, nâng triển vọng từ “Ổn định” lên “Tích cực”.

Cơ sở tổ chức Fitch Ratings nâng Triển vọng lên “Tích cực” phản ánh khả năng phục hồi tăng trưởng của Việt Nam, một trong rất ít nền kinh tế trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương và thuộc nhóm các nước hạng BB có thể duy trì tăng trưởng dương ở mức 2,91% vào năm 2020 trước đại dịch COVID-19.

Về việc Fitch Ratings giữ xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam ở mức BB, nâng triển vọng từ “Ổn định” lên “Tích cực”
Ảnh minh hoạ

Fitch Ratings ghi nhận các thành quả về tài khóa, nợ công của Việt Nam, thành công của Chính phủ trong việc kiểm soát nhanh chóng dịch COVID ngay từ ngày đầu, cùng với những chính sách hỗ trợ kịp thời nhằm sớm hồi phục hoạt động kinh tế xã hội. Kết quả vượt bậc của Việt Nam có được còn nhờ vào nhu cầu xuất khẩu tăng mạnh, vị thế tài chính đối ngoại tiếp tục tăng cường nhờ tài khoản vãng lai thặng dư liên tục và dự trữ ngoại hối tăng. Tổ chức này dự báo mức tăng trưởng của Việt Nam khoảng 7% vào năm 2021 và 2022, cùng với đà phục hồi kinh tế toàn cầu giúp duy trì tăng trưởng xuất khẩu, hoạt động kinh tế trong nước được bình thường hóa và Chính phủ sẽ tiếp tục ngăn chặn thành công dịch COVID-19.

Fitch Ratings dự báo các nỗ lực duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tốc độ tăng trưởng cao, giảm chênh lệch GDP bình quân đầu người so với các nước cùng xếp hạng với Việt Nam, cải thiện hơn nữa tài chính công thông qua củng cố tài khóa bền vững và ổn định nợ trong trung hạn sẽ là những yếu tố tích cực giúp cải thiện hơn nữa xếp hạng tín nhiệm quốc gia trong thời gian tới.

Cùng với sự kiện Moody’s vừa qua đánh giá nâng hai bậc triển vọng đối với Việt Nam, điều chưa từng có tiền lệ trong xếp hạng tín nhiệm của tổ chức này trên toàn cầu kể từ đại dịch Covid-19, việc Fitch Ratings nâng triển vọng cho Việt Nam thể hiện sự tin tưởng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm đối với điều hành chính sách hiệu quả của Chính phủ, triển vọng tăng trưởng mạnh mẽ cũng như dư địa tài khóa ngày càng vững chắc.

Sự cải thiện trong triển vọng xếp hạng tín nhiệm quốc gia là kết quả của việc triển khai tích cực các biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô, tăng cường hệ thống tài chính - ngân hàng của Đảng, Quốc hội và Chính phủ, đồng thời cũng là kết quả của các bộ, ngành trong việc giải thích, trao đổi, chia sẻ các thông tin cập nhật với Fitch Ratings. Bộ Tài chính tin rằng Fitch Ratings, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm cũng như tổ chức quốc tế khác sẽ có thông tin đầy đủ và cơ sở xác thực để đưa ra nhìn nhận sát thực, tích cực về hồ sơ tín dụng của Việt Nam.

Hải Anh

Các khoản Nhà nước sẽ thu từ hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Các khoản Nhà nước sẽ thu từ hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Quy định về đầu tư, chuyển nhượng vốn ra ngoài Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Quy định về đầu tư, chuyển nhượng vốn ra ngoài Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Đồng chí Lê Mạnh Hùng được 100% cử tri tại nơi cư trú tín nhiệm giới thiệu ứng cử ĐBQH Đồng chí Lê Mạnh Hùng được 100% cử tri tại nơi cư trú tín nhiệm giới thiệu ứng cử ĐBQH
Petrovietnam: Khát vọng xây dựng văn hóa ngành Dầu khí Petrovietnam: Khát vọng xây dựng văn hóa ngành Dầu khí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 26/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 85.800
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.400 85.800
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.800
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.400 85.800
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 26/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 8,570
Trang sức 99.9 8,330 8,560
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 26/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 26/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 26/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 26/11/2024 02:00