Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vài chục triệu đồng một kg nấm matsutake

07:30 | 16/09/2018

605 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong khi tại Trung Quốc, nấm matsutake bán với giá 2,7 triệu đồng một kg thì về Việt Nam chúng có giá vài chục triệu đồng.

Chị Thanh, ở quận Bình Thạnh (TP HCM) khoe vừa mua được 2 lạng nấm matsutake - loại được mệnh danh là "ngon nhất thế giới" về dùng thử.

“Tôi khá mê các loại nấm nên khi thấy nhiều cửa hàng quảng bá sản phẩm này nên đặt ăn thử. Loại này tôi đặt mua từ tháng 8 nhưng phải đến tháng 9 mới được nhận hàng vì chủ cửa hàng cho biết chúng hiếm và phải săn mua mới có”, chị Thanh nói và cho hay, chị phải trả 3,6 triệu đồng để mua được 2 lạng nấm. Loại nấm này mùi khác các nấm thông thường ở Việt Nam nhưng về vị thì không khác nhiều, chúng khá dai và ngọt.

Vài chục triệu đồng một kg nấm matsutake
Nấm matsutake về Việt Nam có giá đắt đỏ. Ảnh minh họa

Cũng vừa mới đặt mua nửa kg nấm, chị Loan ở quận Tây Hồ (Hà Nội) cho biết, phải đến đầu tháng 10 chị mới được nhận hàng. “Ban đầu tôi định đặt 3 lạng để dùng thử trước nhưng cửa hàng chuyên bán các loại thảo dược ở quận Bình Thạnh (TP HCM) chỉ nhận đặt hàng từ 0,5kg trở lên. Nên tôi quyết định bỏ ra 10 triệu đồng để mua nửa kg, vừa dùng thử vừa để biếu”, chị Loan chia sẻ và cho biết, vì loại này khá hiếm nên chị buộc phải đặt mua ở một cửa hàng uy tín tại TP HCM. Sau khi hàng về, nấm của chị sẽ được chuyển ra Hà Nội bằng máy bay.

Là đơn vị chuyên nhập khẩu các đặc sản quý hiếm, cửa hàng chuyên kinh doanh thảo dược ở quận Bình Thạnh cho biết, đang bán nấm matsutake hay còn gọi là tùng nhung với giá 18 triệu đồng một kg. Từ tháng 8 đến nay cửa hàng mới chỉ nhập được 2 lần nhưng về đến đâu hết đến đó. Đây là loại nấm quý hiếm, chúng chỉ có vào mùa thu, không thể trồng nhân tạo, chỉ mọc ở những khu rừng nơi cây tùng phát triển kém. Sau khi hái, chính tại chỗ đó cây khác không mọc lên được. Do đó, số lượng nấm này có hạn chứ không đại trà như các loại khác.

"Hiện nay, ở đất nước Bhutan, nấm vào mùa thu hoạch nên giá hạ nhiệt hơn so với đầu tháng 8. Năm ngoái, có những thời điểm nấm lên tới 40 triệu đồng một kg”, cửa hàng này cho biết.

Cũng nhập nấm matsutake về bán, anh Hòa, chủ cửa hàng thực phẩm ở quận 3 cho biết, loại này được anh xách tay từ Nhật. Vì không có nguồn hàng tại Bhutan nên sau khi lấy lại từ khách hàng Nhật thì giá bị đẩy lên cao. Nhưng vì loại này không có nhiều nên mỗi lần về chỉ nhập 5-10kg, do đó khách phải đặt trước mới gom hàng và vận chuyển về Việt Nam. Nấm tươi cũng chỉ có trong 3 tháng nên nếu mua không đúng mùa thì khách chỉ mua được nấm khô.

Nấm matsutake hay nấm tùng nhung là một loại nấm thường được tìm thấy ở những cánh rừng tùng quanh năm có mây mù, tuyết, độ ẩm cao, cách mặt nước biển 2.500 m trở lên, như Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Trung Quốc (Côn Minh), Nga. Loại nấm này trở nên nổi tiếng nhờ các món ăn Nhật Bản. Tại cuộc gặp Bàn Môn Điếm năm 2018, lãnh đạo Triều Tiên đã gửi 3 tấn nấm tươi matsutake với trị giá 2,6 triệu USD (gần 6 tỷ đồng), cho Tổng thống Hàn Quốc.

Nấm tùng nhung có màu nâu nên khá giống với màu lá thông mục và màu đất. Chỉ đúng tháng 8 hàng năm là thời điểm nấm mọc. Vì đặc tính riêng biệt là nấm tùng nhung chỉ bám vào phần rễ nhỏ của cây thông sống nên rễ tạo ra khuẩn, nhờ khuẩn đó mà cây nấm mọc lên. Hiện vẫn chưa thể nhân tạo ra loại nấm này, mà chỉ có thể thu hoạch ngoài tự nhiên. Nấm được nhập khẩu vào Nhật Bản với mức giá khá hấp dẫn nhưng sau khi chế biến chúng được bán ra mới mức giá lên trên 2.000 USD một kg, tức gần 50 triệu đồng.

Trên website Amazon của Nhật, 100gram nấm tùng nhung tươi được bán với giá 2,7 triệu đồng. Còn tại website Alibaba.com, một kg nấm này có giá 30 - 60 USD (600 -1,4 triệu đồng). Tuy nhiên, để mua được mức giá này phải là khách hàng doanh nghiệp và số lượng đặt hàng tối thiểu là 50 kg. Hàng được gửi từ Trung Quốc. Trên Taopao của Trung Quốc, nấm này được bán với giá 120 USD một kg (2,7 triệu đồng).

Theo VnExpress.net

Những trái cây Nhật có giá gấp chục lần hàng Việt
Cherry VIP sang chảnh giá triệu bạc, tuần vẫn bán vài trăm kg cho đại gia
Cơn “sốt” hoa quả ngoại: Dưa hấu 4 triệu, na “khổng lồ” 300 ngàn/quả

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 ▲150K 77,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 ▲150K 77,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 ▲50K 78.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 ▲50K 78.020 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 ▲50K 77.420 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 ▲50K 71.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 ▲40K 58.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 ▲40K 53.260 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 ▲40K 50.920 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 ▲30K 47.790 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 ▲30K 45.840 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 ▲20K 32.640 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 ▲20K 29.440 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 ▲10K 25.920 ▲10K
Cập nhật: 05/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▲100K 78,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▲100K 78,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▲100K 78,200 ▲100K
Nữ Trang 99% 75,426 ▲99K 77,426 ▲99K
Nữ Trang 68% 50,831 ▲68K 53,331 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▲42K 32,763 ▲42K
Cập nhật: 05/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 05/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 17:00