Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Triển lãm quốc tế về ngành năng lượng và nước tại Việt Nam

11:23 | 23/08/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Hướng đến sự phát triển bền vững ngành năng lượng và nước tại Việt Nam, ngày 22/8, Công ty UBM Asia tổ chức họp báo giới thiệu về Triển lãm VIETWATER và RE & EE VIETNAM 2016 sẽ diễn ra từ ngày 9 đến ngày 11/11/2016 tại TP HCM.

Sự kiện do Hội cấp thoát nước Việt Nam chủ trì và nhận được sự hỗ trợ từ Bộ Xây dựng cùng các tổ chức khác như: Hội Khoa học công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Việt Nam (VECEA), Hội Tự động hóa (VAA), Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng TP HCM (ECC-HCM), Mạng lưới doanh nghiệp châu Âu tại Việt Nam (EVBN).

trien lam quoc te ve nganh nang luong va nuoc tai viet nam

Họp báo giới thiệu Triển lãm VIETWATER và RE & EE VIETNAM

Theo đó, triển lãm về ngành nước, công nghệ lọc nước và xử lý nước thải (VIETWATER) quy tụ hơn 400 doanh nghiệp đến từ 38 quốc gia và 15 khu gian hang quốc tế, bao gồm: Pháp, Đức, Úc, Phần Lan, Bỉ, Nhật, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan… Nhiều thương hiệu hàng đầu đã đăng ký tham gia triển lãm như: Swing, Tsurumi, Haus, Ebara, Metawater, Quang Minh, Sơn Hà… Dự kiến triễn lãm này sẽ thu hút hơn 10.000 lược khách tham quan.

Song song với triển lãm VIETWATER là Hội thảo quốc tế với chủ đề “Các giải pháp phát triển cấp thoát nước bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ứng phó với suy thoái nguồn nước, hạn hán, xâm nhập mặn, nhằm cập nhật thông tin về thị trường cũng như những đưa ra giải pháp cho những khó khăn hiện nay của ngành.

Đồng tổ chức với triển lãm VIETWATER là triễn lãm hàng đầu về tiết kiệm năng lượng và năng lượng tái tạo Việt Nam (RE & EE VIETNAM 2016). Triễn lãm sẽ mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng và năng lượng mới như: năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối… tiếp cận với công nghệ mới, tìm kiếm đối tác, khách hàng.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 87,600
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 87,500
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 07/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 88.200
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 88.200
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 88.200
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 88.200
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 88.200
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 87.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 87.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 86.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 80.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 65.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 59.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 57.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 53.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 51.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 36.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 33.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 29.090
Cập nhật: 07/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 8,810
Trang sức 99.9 8,600 8,800
NL 99.99 8,640
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 8,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 8,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 8,820
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 07/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 07/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 07/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 07/11/2024 05:00